Câu hỏi:

10/04/2020 14,013 Lưu

A scientific principle has a life expectancy of approximately a decade before it drastically revised or replaced by newer information

A. expectancy

B. approximately

C. drastically revised

D. newer

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn C

Kiến thức: Câu bị động

Giải thích:

Dùng cấu trúc bị động với thì hiện tại đơn: S + am/ is/ are + P2

Sửa: drastically revised => is drastically revised

Tạm dịch: Một nguyên lý khoa học có tuổi thọ xấp xỉ một thập kỷ trước khi nó được sửa đổi mạnh mẽ hoặc bị thay thế bằng thông tin mới hơn

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. I must have submitted my assignment today

B. I needn't have submitted my assignment today

C. I could have submitted my assignmenttoday

D. I shouldn’t have submitted my assignment today

Lời giải

Chọn B

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải thích:

must have P2: chắc hẳn đã needn’t have P2: đáng lẽ ra không cần

could have P2: có thể đã làm gì shouldn’t have P2: đáng lẽ ra không nên

Tạm dịch: Thật ra là đã không bắt buộc để nộp bài tập của tôi hôm nay.

  A. Tôi chắc hẳn đã nộp bài tập của tôi hôm nay. => sai ngữ nghĩa

  B. Tôi đáng lẽ ra không cần nộp bài tập của tôi hôm nay.

  C. Tôi có thể đã nộp bài tập của tôi hôm nay. => sai ngữ nghĩa

  D. Tôi đáng lẽ ra không nên nộp bài tập của tôi hôm nay. => sai ngữ nghĩa

Câu 2

A. Hardly had Olga intended to say something about the end of the movie before he was stopped by his friends

B. Only after Olgahad said something about the end of the movie was he stopped by his friends

C. Were it not for Olga’s intension of saying something about the end of the movie, he would not be stopped by his friends

D. It was not until Olga was stopped by his friends that he started to say something about the end of the movie

Lời giải

Chọn A

Kiến thức: Câu đảo ngữ

Giải thích:

Hardly + trợ động từ + S + V before + S + Ved/ V2: ngay khi ... thì...

Only after + cụm N/ V-ing/ clause + trợ động từ + S + V: chỉ sau khi

Đảo ngữ với câu điều kiện loại 2: Were it not for + cụm N, S + would/ could/ might + V-inf: nếu không phải vì

It was not until + clause + that S + V: mãi cho đến khi

Tạm dịch: Olga đã định nói gì đó về kết thúc của bộ phim. Anh ấy bị bạn bè chặn lại ngay lúc đó.

  A. Olga định nói gì đó về kết thúc của bộ phim ngay trước khi anh ấy bị bạn bè chặn lại.

  B. Chỉ sau khi Olga đã nói gì đó về kết thúc của bộ phim thì anh ta mới bị bạn bè chặn lại. => sai ngữ nghĩa

  C. sai ngữ pháp: câu điều kiện loại 2 => loại 3

  D. Mãi cho đến khi Olga bị chặn lại bởi bạn bè thì anh ta mới bắt đầu nói gì đó về kết thúc của bộ phim.

=> sai ngữ nghĩa

Câu 3

A. although 

B. since 

C. because of 

D. despite 

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP