Câu hỏi:

15/04/2020 4,102 Lưu

Cho giao phối giữa gà trống chân cao, lông xám với gà mái có cùng kiểu hình, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 như sau:

+ Ở giới đực: 75% con chân cao, lông xám: 25% con chân cao, lông vàng

+ Ở giới cái: 30% con chân cao, lông xám: 7,5% con chân thấp, lông xám : 42,5% con chân thấp, lông vàng : 20% con chân cao, lông vàng.

Hỏi ở F1 gà trống chân cao, lông xám có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu

A. 3.75% 

B. 10% 

C. 5% 

D. 12,5%

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án C

Ở gà, giới đực là XX, giới cái là XY  
P: gà trống chân cao, lông xám ×× gà mái chân cao, lông xám  
F1: giới đực : 75% cao, xám 25% cao, vàng  
Giới cái: 30% cao, xám : 7,5% thấp, xám : 42,5% thấp, vàng : 20% cao, vàng
Xét tính trạng chiều cao chân: 
P: chân cao ×× chân cao  
F1: Giới đực : 100% cao  
Giới cái : 50% cao : 50% thấp  
Gen qui định tính trạng chiều cao chân nằm trên NST giới tính X A qui định chân cao >> a qui định chân thấp  
Vậy F1:
Giới đực: XAX-
Giới cái: XAY : XaY
Gà trống P: XAXa
Gà mái P chân cao, có kiểu gen : XAY
 - Xét tính trạng màu lông : P : xám ×× xám  
F1: Đực : 75% xám : 25% vàng  
     Cái : 37,5% xám : 62,5% vàng  
Do tính trạng màu sắc lông ở 2 giới khác nhau ở F1 
 Gen qui định tính trạng màu lông có nằm trên NST giới tính X. Mà màu lông mỗi giới không phân li theo tỉ lệ 1 :1 hay 100%  

Vậy P : DdXBXb ×× DdXBY  
Xét cả 2 cặp tính trạng 
Có 
F1:

Ở gà mái thế hệ F1 có kiểu gen

30% cao, xám : D-XABY  
7,5% thấp, xám : D-XaBY  
XAB < XaB 
 XaB là giao tử hoán vị
 XaB = 0.075 : 0.75 = 0.1 
Hoán vị với tần số 0.1 ×× 2 = 0.2  
Kiểu gen của bố mẹ là: Dd XABXab ×× Dd XABY
Gà trống thân cao lông xám có kiểu gen thuần chúng là 0.4 XAB x 0.5 XAB x 0.25 DD = 0.05.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án D

- 1 phân tử ADN ban đầu chỉ chứa N15 sau x lần nhân đôi trong môi trường chỉ có N14 à tạo ra 2 loại phân tử ADN:

+ 2 ADN, trong đó mỗi ADN có chứa 1 mạch có N15 và 1 mạch có N14

+ 2x-2 ADN chỉ chứa N14

- Loại ADN chỉ có N14 có số lượng nhiều gấp 15 lần loại phân tử N15

à 2x-2 = 15*2 à x = 5

=> Phân tử ADN của vi khuẩn nói trên đã nhân đôi 5 lần.

Lời giải

Đáp án B

Cây M lai phân tích.
Fa: 7% cao đỏ : 18% cao trắng : 32% thấp trắng : 43% thấp đỏ.
Đỏ : trắng = 1 : 1 
Aa × aa.
Cao : thấp = 1 : 3 
 BbDd × bbdd.
Như vậy tính chiều cao do 2 cặp gen phân li độc lập qui định theo kiểu tương tác bổ sung.
B-D- = cao
B-dd = bbD- = bbdd =  thấp
Giả sử 3 cặp gen đều PLĐL.
Tỉ lệ kiểu hình Fa sẽ là (1 : 1) × (1 : 3) = 1 : 1 : 3 : 3 khác với tỉ lệ đề bài.
Do đó có 2 trong 3 cặp gen di truyền liên kết.
Do 2 gen B và D có vai trò tương đương.
Nên giả sử A và D di truyền liên kết
Ta có tỉ lệ kiểu hình cao đỏ (A-D-)B- ở Faa bằng 7%.
Mà tỉ lệ B- = 50% từ phép lai Bb × bb.
Tỉ lệ (A-D-) = 14%.
Tỉ lệ giao tử AD bằng 14% do đây là phép lai phân tích.
 AD là giao tử mang gen hoán vị.
2 gen B và D có vai trò tương đương nên cây M có thể là kiểu gen AbaBDd hoặc
AdaDBb

I. Tính trạng màu sắc hoa và tính trạng chiều cao cây tuân theo quy luật di truyền liên kết hoàn toàn à sai

II. Kiểu gen của cây (P) có thể là AaBdbD à đúng

III. Đã xảy ra hoán vị gen ở cây (P) với tần số 28% à đúng

IV. Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ dị hợp cả 3 cặp gen ở đời con là 7% à sai

Câu 3

A. Cơ tim hoàn toàn không co bóp nhưng khi kích thích với cường độ tới ngưỡng, cơ tim co tối đa

B. Cơ tim co bóp nhẹ nhưng khi kích thích với cường độ tới ngưỡng, cơ tim co bóp bình thường

C. Cơ tim hoàn toàn không co bóp nhưng khi kích thích với cường độ tới ngưỡng cơ tim co bóp bình thường

D. Cơ tim hoàn toàn không co bóp nhưng khi kích thích với cường độ trên ngưỡng cơ tim không co bóp

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Lúa, khoai, sắn, đậu

B. Ngô, mía, cỏ lồng vực, cỏ gấu 

C. Dứa, xương rồng, thuốc bỏng

D. Rau dền, kê, các loại rau 

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Ở F2, tỉ lệ kiểu gen mang alen lặn chiếm 31,2%

B. Ở F1 có tỉ lệ kiểu gen dị hợp chiếm 12,5%.

C. Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,25AA : 0,75Aa

D. Sau 1 số thế hệ, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền 

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP