Câu hỏi:
23/04/2020 1,092Ở đậu Hà Lan, gen A quy định tính trạng thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định tính trạng hoa đỏ, alen b quy định hoa trắng. Các gen quy định các tính trạng nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau. Cho cây đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau thu được F2. Biết rằng không có đột biến và chọn lọc. Trong các kết luận sau đây về F2 có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 2/9.
(2) Kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 4/9.
(3) Các cá thể dị hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ 4/9.
(4) Các cá thể dị hợp về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 2/9.
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án C
Theo đề bài: P: AaBb x AaBb.
F1: Cây thân cao, hoa trắng (A-bb) có kiểu gen (1/3AAbb : 2/3Aabb) → giảm phân cho 2/3Ab : 1/3ab
Cây thân thấp, hoa đỏ (aaB-) có kiểu gen (1/3aaBB : 2/3aaBb) → giảm phân cho 2/3aB : 1/3ab
Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau → (2/3Ab : 1/3ab) x (2/3aB : 1/3ab)
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) đúng. Kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ = 2/3Ab . 1/3ab = 2/9
(2) đúng. Kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ = 2/3Ab . 2/3aB = 4/9
(3) đúng. Các cá thể dị hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ: 2/3Ab . 1/3ab + 2/3aB . 1/3ab = 4/9
(4) sai vì Các cá thể dị hợp về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ: 2/3Ab . 2/3aB = 4/9
Vậy các kết luận 1, 2, 3 đúng.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực và có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?
(1) Có sự hình thành các đoạn Okazaki.
(2) Nuclêôtit mới được tổng hợp được liên kết vào đầu 3' của mạch mới.
(3) Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu quá trình tái bản.
(4) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
(5) Enzim ADN polimeraza không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN.
(6) sử dụng 8 loại nucleotit A, T, G, X, A, U, G, X làm nguyên liệu.
Số câu trả lời đúng là
Câu 2:
Để xác định quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật, người ta không dựa vào
Câu 3:
Quá trình biến đổi thức ăn theo hình thức cơ học có vai trò
I. Cắt, xé, nghiền nát thức ăn từ lớn thành nhỏ.
II. Biến đổi thức ăn thành chất đơn giản, tế bào cơ thể hấp thụ được.
III. Nhào lộn thức ăn thấm đều dịch tiêu hóa.
IV. Làm tăng diện tích tiếp xúc thức ăn với dịch tiêu hóa.
Số phương án đúng là
Câu 4:
Hai loài chim ăn hạt và chim ăn sâu sống trong cùng một khu vực người ta gọi sự phân bố của chúng là
Câu 5:
Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, có các phát biểu sau đây:
(1) Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao.
(2) Trong một chuỗi thức ăn, mỗi mắt xích có thể có nhiều loài sinh vật
(3) Chuỗi thức ăn thể hiện mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
(4) Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái dưới nước thông thường kéo dài quá 8 mắt xích
(5) Tất cả các chuỗi thức ăn của quần xã sinh vật trên cạn đều khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng
(6) Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp
Số phát biểu có nội dung đúng là:
Câu 6:
Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Biết rằng không có các đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ.
Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.12 – III.13 trong phả hệ này là
Câu 7:
Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E.coli trong môi trường chỉ chứa N14 (lần thứ 1). Sau ba thế hệ, người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy chỉ chứa N15 (lần thứ 2) để cho mỗi tế bào nhân đôi 2 lần. Sau đó, lại chuyển các tế bào đã được tạo ra sang nuôi cấy trong môi trường có N14(lần thứ 3) để chúng nhân đôi 2 lần nữa. Cho các nhận xét sau về các tế bào khi kết thúc 3 quá trình:
(1) Số tế bào chứa cả N14 và N15 là 24.
(2) Số tế bào chỉ chứa N14 là 104.
(3) Số tế bào chỉ chứa N15 là 24.
(4) Kết thúc 3 lần nhân đôi, số phân tử ADN có trong tất cả các tế bào là 64.
Số nhận xét có nội dung đúng là:
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 7. Di truyền học có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 5)
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 1: Sinh học tế bào có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 2)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 4)
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 8. Tiến hoá có đáp án
30 đề thi THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có lời giải (Đề số 1)
về câu hỏi!