Câu hỏi:

23/04/2020 7,971

Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E.coli trong môi trường chỉ chứa N14 (lần thứ 1). Sau ba thế hệ, người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy chỉ chứa N15 (lần thứ 2) để cho mỗi tế bào nhân đôi 2 lần. Sau đó, lại chuyển các tế bào đã được tạo ra sang nuôi cấy trong môi trường có N14(lần thứ 3) để chúng nhân đôi 2 lần nữa. Cho các nhận xét sau về các tế bào khi kết thúc 3 quá trình:

(1) Số tế bào chứa cả N14 và N15 là 24.

(2) Số tế bào chỉ chứa N14  là 104.

(3) Số tế bào chỉ chứa N15 là 24.

(4) Kết thúc 3 lần nhân đôi, số phân tử ADN có trong tất cả các tế bào là 64.

Số nhận xét có nội dung đúng là:

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án D

Từ phân tử ADN ban đầu (N14) nhân đôi 3 lần trong môi trường N14 sẽ tạo ra 23 = 8 phân tử ADN con đều chứa N14 hay sẽ tạo ra 16 mạch đều chứa N14.

Khi cho toàn bộ 8 phân tử con này nhân đôi 2 lần trong môi trường N15 sẽ tạo ra 8.22 = 32 phân tử ADN con. Trong 32 phân tử ADN này có Chữa 16 phân tử ADN con (16 mạch chứa N14 bổ sung với 16 mạch N15) và 16 phân tử ADN (chỉ mang N15).

Tiếp tục chuyển 32 tế bào con được tạo ra này vào môi trường chứa N14 và cho nhân đôi 2 lần ta được:

 

+ 16 phân tử ADN con (16 mạch chứa N14 bổ sung với 16 mạch N15) nhân đôi 2 lần sẽ tạo ra 64 ADN con trong đó 16 phân tử ADN con (16 mạch ADN có N14 + 16 mạch ADN con có N15) và 48 phân tử ADN chỉ chứa N14.

+ 16 phân tử ADN (chỉ mang N15) nhân đôi 2 lần sẽ tạo ra 64 ADN con trong đó có 32 phân tử ADN con (32 mạch ADN con có N14 + 32 mạch ADN có N15) và 32 phân tử ADN chỉ chứa N14.

Xét các nhận xét của đề bài:

Nhận xét 1 sai vì số tế bào chứa cả N14 và N15 là: 16 + 32 = 48 tế bào.

Nhận xét 2 sai vì số tế bào chỉ chứa N14 là: 32 + 48 = 80

Nhận xét 3 sai vì không có tế bào nào chỉ chứa N15.

Nhận xét 4 sai vì kết thúc 3 lần nhân đôi trên, số phân tử AND là: 64 + 64 = 128

Vậy không có nhận xét nào đúng 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án B

Xét các phát biểu của đề bài:

Phát biểu 1 đúng vì enzim ADN polimeraza chỉ có thể gắn nucleotit vào nhóm 3'OH nên:

+ Trên mạch khuôn có chiều 3' → 5' mạch bổ sung được tổng hợp liên tục, theo chiều 5'→ 3' hướng đến chạc ba sao chép.

+ Trên mạch khuôn 5' → 3', mạch bổ sung được tổng hợp gián đoạn theo chiều 5' → 3' (xa dần chạc ba sao chép) tạo nên các đoạn ngắn okazaki, các đoạn này được nối lại với nhau nhờ enzim ADN ligaza (các đoạn okazaki dài khoảng 1000 - 2000 nucleotit).

Phát biểu 2 đúng vì ở enzim ADN polimeraza chỉ có thể gắn nucleotit vào nhóm 3'OH nên mạch mới được tổng hợp theo chiều 5' đến 3'.

Phát biểu 3 sai vì ở sinh vật nhân thực mới có nhiều điểm khởi đầu quá trình tái bản còn nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ chỉ có 1 đơn vị tái bản do đó chỉ có 1 điểm khởi đầu quá trình tái bản.

Phát biểu 4 đúng vì ở cả sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực, quá trình nhân đôi ADN đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.

Phát biểu 5 đúng. Enzim tháo xoắn là gyraza và helicase. ADN polimeraza có chức năng tổng hợp nên mạch pôlinucleotit.

+ Gyraza hay còn gọi là topoisomeraza có chức năng làm duỗi thẳng phân tử ADN (chuyển ADN từ cấu trúc mạch xoắn thành ADN có cấu trúc mạch thẳng).

+ Helicase là enzim làm đứt các liên kết hidro và tách 2 mạch của phân tử ADN.

Phát biểu 6 đúng. Quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực đều sử dụng 8 loại nucleotit: A, T, G, X; A, U, G, X.

trong đó 4 loại nucleotit để tổng hợp nên chuỗi polinucleotit và 4 loại nucleotit để tổng hợp nên đoạn ARN mồi.

Vậy có 5 phát biểu đúng.

Câu 2

Để xác định quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật, người ta không dựa vào

Lời giải

Đáp án D

Để xác định quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật, người ta không dựa vào cơ quan tương tự, vì cơ quan tương tự là những cơ quan có nguồn gốc khác xa nhau, nhưng do sống trong điều kiện môi trường tương tự nhau nên hình thái của chúng tương tự nhau → 2 loài đó có nguồn gốc khác xa nhau → không thể dựa vào cơ quan tương tự để xác định quan hệ họ hàng.

Câu 4

Hai loài chim ăn hạt và chim ăn sâu sống trong cùng một khu vực người ta gọi sự phân bố của chúng là

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay