Câu hỏi:
04/05/2020 395Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer in each of the following questions.
You should go to your dentist for ragular ________.
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án C.
Tạm dịch: Bạn nên đi khám răng thường xuyên.
Phân biệt:
check-up (n) → số nhiều: check-ups: cuộc kiểm tra y tế để đảm bảo rằng bạn đang khỏe mạnh
- “check-in” mang nghĩa là: ghi tên khi đến. Nó là hành động diễn tả sự có mặt của một ai đó tại một nơi, biểu đạt rằng người đó đã có mặt tại địa điểm chỉ định.
- “check-in” đã được biến tấu nghĩa bởi các bạn thanh niên để diễn tả hành động đánh dấu lại một không gian mình đang ở hiện tại, đánh dấu người mà mình đang cùng ở hiện tại hoặc là thứ mình đang ăn, vật đang được người đó sử dụng.
Ex: Please check-in when you come to hotel: Làm ơn báo hiệu sự có mặt khi bạn đến khách sạn nhé.
- check-in cũng là quy trình thực hiện việc đăng ký, xác nhận để khách được lưu trú trong khách sạn. Công việc check-in này được thực hiện tại quầy lễ tân khách sạn.
- check-out là quy trình thực hiện việc thanh toán, xác nhận để khách trả phòng và rời khách sạn. Đây cũng là phần công việc thuộc nhiệm vụ của nhân viên lễ tân khách sạn.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án A.
Key words: it, line 5, refer.
Clue: “Learning the proper etiquette in a particular type of restaurant in a particular area may sometimes require instruction, but more commonly it simply requires sensitivity and experience”: Học các nghi thức cư xử đúng đắn trong những loại nhà hàng trong 1 khu vực cụ thể đôi khi có thể cần đến sự chỉ dẫn, thế nhưng thường thì nó yêu cầu sự nhạy cảm và kinh nghiệm.
Phân tích Clue, ta thấy ở vế trước việc “learning the proper etiquette” đòi hỏi sự chỉ dẫn, còn vế sau từ “it” đòi hỏi sự nhạy cảm và trải nghiệm. Do đó ta thấy từ “it” tương ứng với đáp án A. learning the proper etiquette.
Lời giải
Đáp án B.
B nhấn trọng âm ở âm tiết thứ 2, khác với các đáp án còn lại ở âm tiết thứ nhất.
A. lecture /'lekt∫ə/ (n): bài giảng.
Ex: The lecture will be of especial interest to history students: bài giảng này sẽ được học sinh học sử đặc biệt yêu thích.
B. inspire /in'spaiə/ (v): truyền cảm hứng.
Ex: We need someone who can inspire the team: Chúng tôi cần ai có thể truyền cảm hứng cho cả đội.
C. figure /'figə/ (n): vật tượng trưng, điển hình, nhân vật.
Ex: an important figure: người quan trọng
D. wonder /'wʌndə/ (v): tự hỏi.
Ex: What are they going to do now, I wonder?
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
20 Đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh cực hay có đáp án (Đề số 1)
30 đề luyện thi Đại Học môn Tiếng Anh cực hay có lời giải (Đề số 1)
Tổng hợp đề thi THPT quốc gia môn Tiếng anh năm 2022 có đáp án (Đề số 1)
30 đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 có lời giải (Đề 1)
30 đề thi thử đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết (Đề số 1)
Đề thi thử thpt quốc gia môn Tiếng Anh cực hay có lời giải chi tiết ( Đề số 1)
30 đề thi thử đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết (Đề số 24)
25 đề thi thử Tiếng Anh chuẩn cấu trúc bộ giáo dục có lời giải chi tiết(p18)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận