Câu hỏi:

31/05/2020 748 Lưu

Một quần thể thực vật tự thụ phấn, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu hình 4 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Ở F3, cây hoa trắng chiếm 25%. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng:

(1). Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 24/35 AA : 4/35 Aa : 7/35 aa

(2) Tần số alen A của thế hệ P là 9/35; alen a là 26/35

(3) Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 27/35 cây hoa đỏ : 8/35 cây hoa trắng

(4) Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 17/70 cây hoa đỏ : 53/70 cây hoa trắng

(5) Nếu bắt đầu từ F3, các cá thể giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F4 là 81/1225

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án: A

P: 0,8 A_: 0,2 aa (gọi P: xAA: yAa: 0,2aa)

F3: 0,25aa

Ta có: aa ở F3 = Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN → y = 4/35 → Aa = 4/35 → AA = 24/35

Tần số alen ở P: a = 9/35; A = 26/35

(1). Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 24/35 AA : 4/35 Aa : 7/35 aa → đúng

(2) Tần số alen A của thế hệ P là 9/35; alen a là 26/35 → sai

(3) Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 27/35 cây hoa đỏ : 8/35 cây hoa trắng → đúng

(4) Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 17/70 cây hoa đỏ : 53/70 cây hoa trắng → sai, F2 có 53/70 đỏ; 17/70 trắng.

(5) Nếu bắt đầu từ F3, các cá thể giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F4 là 81/1225 → sai, nếu ở F3, quần thể ngẫu phối thì đỏ = A_ = 0,8x0,8+0,8x0,2x2 = 0,96

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Rất đa dạng.     

B. Thích nghi cao.

C. Kém đa dạng.     

D. Phong phú.

Lời giải

Đáp án C

Lời giải

Đáp án: D

A da bình thườ ng >> a da bạch tạng.

Quần thể 1: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa;

Quần thể 2: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa.

Vợ bình thường ở QT1: 1/3AA; 2/3 Aa → A = 2/3; a = 1/3

Chồng bình thường ở QT2: 1/4 AA; 3/4Aa → A = 5/8; a = 3/8

I. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 1 đ ứa con gái dị hợp là 11/48. → đúng

Aa XX = Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

II. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đ ứa trong đó có 1 đứa bình thường và 1 đứa bị bệnh là 3/16. → sai, 1 con bị bệnh và 1 con bình thường → bố và mẹ đều là Aa Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

III. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đ ứa đều có kiểu gen d ị hợp là 11/48.

2 con dị hợp

→ TH1: Vợ AA x chồng Aa → XS = Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

TH2: Aa x Aa → XS = Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

TH3: Vợ Aa x chồng AA → XS = Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

→ XS = 11/48

IV. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đ ứa đều có kiểu gen đồ ng hợp là 5/16.

TH1: vợ AA x chồng AA = Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

TH2: vợ Aa x chồng Aa

TH3: vợ AA x chồng Aa

TH4: vợ Aa x chồng AA

→ XS = 5/16

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Chỉ khi có nhân tố đột biến thì quần thể mới xuất hiện kiểu gen mới.

B. Ở F2, trong các cá thể mang kiểu hình trội thì những cá thể mang kiểu gen dị hợp chiếm trên 50%

C. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của nhân tố đột biến thì tần số alen của quần thể luôn được duy trì ổn định qua các thế hệ

D. Nếu quần thể chuyển sang tự thụ phấn thì sau một thế hệ tần số alen A = 0,7

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP