Câu hỏi:

23/09/2019 14,153 Lưu

Cho một hỗn hợp gồm có 1,12 gam Fe và 0,24 gam Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO4. Phản ứng thực hiện xong, người ta thu được kim loại có khối lượng là 1,88 gam. Tính nồng độ mol của dung dịch  đã dùng.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án A

Phương trình hóa học:

Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu     (1)

Fe  + CuSO4 → FeSO4 + Cu        (2)

Có: nMg = 0,01 mol và nFe = 0,02 mol

Theo (1) và (2), nếu Mg và Fe phản ứng hết thì thu được 0,03 mol Cu.

Khối lượng kim loại thu được sau phản ứng là:

0,03 .64 = 1,92 (gam)

Thực tế chỉ thu được 1,88 gam kim loại. Chứng tỏ kim loại đã cho không phản ứng hết.

Mg có tính khử mạnh hơn Fe nên phản ứng trước.

Lượng Cu sinh ra ở (1) là 0,01 mol tương ứng với khối lượng 0,64 (gam)

Khối lượng Fe dư và Cu sinh ra ở (2) là: 1,88 – 0,64 = 1,24 (gam)

Đặt khối lượng Fe tham gia ở (2) là x, khối lượng sắt dư là (1,12 – 56x) và khối lượng Cu sinh ra ở (2) là 64x.

Ta có: (1,12-56x) + 64x = 1,24 => x = 0,015

Lượng CuSO4 trong 250 ml dung dịch đã phản ứng hết:

0,015 + 0,01 = 0,025(mol)

Nồng độ mol của dung dịch  đã dùng là : 0,025/0,25 = 0,1mol/l

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án B

Khối lượng kim loại phản ứng là:

Số mol H2 là:

2M + 2nHCl 2MCln + nH2

Số mol của M là:

M = 28n  n = 2, M = 56 M: Fe

Lời giải

Đáp án B

Khối lượng AgNO3 = 250.4/100 = 10 (g)

Khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17% = khối lượng AgNO3 phản ứng = 1,7 (g)

Số mol AgNO3 = 0,01 mol

Phương trình phản ứng:

 

 

Khối lượng vật bằng Cu = 10 - 0,005.64 + 0,01.108 = 10,76 (g)