Most countries spend a large portion of their budgets _________ for their citizens.
A. education provided
B. provide education
C. to educational provides
D. providing education
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án D
Giải thích: spend time/money V_ing: dành tiền/ thời gian vào việc gì
Dịch nghĩa: Phần lớn các quốc gia chi một khoản ngân sách lớn để cung cấp giáo dục cho người dân.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 500 Bài tập tổng ôn Hóa học (Form 2025) ( 38.000₫ )
- 500 Bài tập tổng ôn môn Toán (Form 2025) ( 38.500₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. The Prime Minister, who is a financial expert, set up a committee to discuss and formulate new policies.
B. A committee consisting of financial experts was set up by the Prime Minister to help him discuss and formulate new policies.
C. The Prime Minister, who was helped by financial experts, set up a corn mittee to discuss and formulate new policies.
D. A committee consisting of financial experts who were helped by the Prime Minister discussed and formulated new policies.
Lời giải
Đáp án: B
Giải thích:
Dịch: Thủ tướng thành lập Ủy ban chuyên gia tài chính. Họ sẽ giúp ông thảo luận và xây dựng các chính sách mới.
A. Thủ tướng là chuyên gia tài chính, thành lập ủy ban để thảo luận và xây dựng chính sách mới. => sai nghĩa
B. Một ủy ban gồm các chuyên gia tài chính được Thủ tướng thành lập để giúp ông thảo luận và xây dựng các chính sách mới. => đúng nghĩa
C. Thủ tướng với sự giúp đỡ của các chuyên gia tài chính đã thành lập ủy ban để thảo luận và xây dựng chính sách mới. => sai nghĩa
D. Một ủy ban gồm các chuyên gia tài chính được Thủ tướng Chính phủ giúp đỡ đã thảo luận và xây dựng các chính sách mới. => sai nghĩa
Câu 2
A. be careful
B. take care
C. don't hurry
D. don't take it seriously
Lời giải
Đáp án B
Giải thích:
A. be careful: hãy cẩn thận
B. take care: nhớ giữ gìn sức khỏe
C. don’t hurry: đừng vội
D. don’t take it seriously: đừng làm căng quá
so long: tạm biệt
A cũng có vẻ hợp lí nhưng không ai dùng nó để chào tạm biệt trong đối thoại thường ngày cả mà hay sử dụng B hơn.
Dịch nghĩa: Ken và Tom là học sinh trung học. Họ gặp nhau ở triển lãm và Ken đang khá là vội vã.
Ken: Tớ phải đi đây, Tom. Tạm biệt.
Tom: Tạm biệt Ken. Giữ gìn sức khỏe nhé.
Câu 3
A. actor
B. adult
C. effort
D. area
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. a destruction
B. an allowance
C. an exploitation
D. a prohibition
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. communicate
B. industrialize
C. evaluate
D. characterize
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.