Câu hỏi:
02/11/2020 469Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 38 to 42.
The popular image of student life is of young people with few responsibilities enjoying themselves and (38) _____ very little work. This is often not true. Many older people now study at college or university, sometimes (39) _____ a part-time basis while having a job and looking after a family. These students are often highly motivated and work very hard.
Younger students are often thought to be lazy and careless about money (40) _____ this situation is changing. In Britain reduced government support for higher education means that students can no longer rely on having their expenses paid for them. Formerly, students received a grant towards their living expenses. Now most can only get a loan (41) _____ has to be paid back. Since 1999 they have paid over £1,000 towards tuition fees and this amount will increase up to a maximum of £3,000. In the US students already have to pay for tuition and room and board.
Many get a financial aid package which may include grants, scholarships and loans. The fear of having large debts places (42) _____ pressure on students and many take part-time jobs during the term and work full-time in the vacations.
Điền vào ô số 42
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Chọn A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. considerable (adj): đáng kể
B. generous (adj): hào phóng
C. magnificent (adj): tráng lệ
D. considerate (adj): ân cần
The fear of having large debts places (42) _____ pressure on students and many take part-time jobs during the term and work full-time in the vacations.
Tạm dịch: Nỗi sợ có những khoản nợ lớn gây áp lực đáng kể cho sinh viên và nhiều người phải làm việc bán thời gian trong suốt nhiệm kỳ và làm việc toàn thời gian trong các kỳ nghỉ.
Dịch bài đọc: Hình ảnh phổ biến về cuộc sống sinh viên là những con người trẻ tuổi, có ít trách nhiệm với bản thân và làm rất ít việc. Điều này thường không đúng. Nhiều người già bây giờ học đại học hoặc đại học, đôi khi trên cơ sở bán thời gian trong khi có một công việc và chăm sóc một gia đình.
Những sinh viên này thường có động lực cao và làm việc rất chăm chỉ. Những sinh viên trẻ hơn thường được cho là lười biếng và bất cẩn về tiền bạc nhưng tình trạng này đang thay đổi. Ở Anh, việc giảm sự hỗ trợ của chính phủ cho giáo dục đại học có nghĩa là sinh viên không còn có thể dựa vào việc chi trả cho họ. Trước đây, sinh viên nhận được một khoản trợ cấp cho chi phí sinh hoạt của họ. Bây giờ, hầu hết chỉ có thể nhận được một khoản vay và phải được trả lại. Kể từ năm 1999, họ đã trả hơn 1.000 bảng cho học phí và số tiền này sẽ tăng lên đến một con số tối đa là 3.000 bảng. Ở Mỹ, sinh viên phải trả tiền học phí và tiền phòng. Nhiều người nhận được gói hỗ trợ tài chính có thể bao gồm các khoản trợ cấp, học bổng và các khoản vay. Nỗi sợ có những khoản nợ lớn gây áp lực đáng kể cho sinh viên và nhiều người phải làm việc bán thời gian trong suốt nhiệm kỳ và làm việc toàn thời gian trong các kỳ nghỉ.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 3 to 9.
Most people can remember a phone number for up to thirty seconds. When this short amount of time elapses, however, the numbers are erased from the memory. How did the information get there in the first place? Information that makes its way to the short term memory (STM) does so via the sensory storage area. The brain has a filter which only allows stimuli that is of immediate interest to pass on to the STM, also known as the working memory.
There is much debate about the capacity and duration of the short term memory. The most accepted theory comes from George A. Miller, a cognitive psychologist who suggested that humans can remember approximately seven chunks of information. A chunk is defined as a meaningful unit of information, such as a word or name rather than just a letter or number. Modern theorists suggest that one can increase the capacity of the short term memory by chunking, or classifying similar information together. By organizing information, one can optimize the STM, and improve the chances of a memory being passed on to long term storage.
When making a conscious effort to memorize something, such as information for an exam, many people engage in "rote rehearsal". By repeating something over and over again, one is able to keep a memory alive. Unfortunately, this type of memory maintenance only succeeds if there are no interruptions. As soon as a person stops rehearsing the information, it has the tendency to disappear. When a pen and paper are not handy, people often attempt to remember a phone number by repeating it aloud. If the doorbell rings or the dog barks to come in before a person has the opportunity to make a phone call, he will likely forget the number instantly. Therefore, rote rehearsal is not an efficient way to pass information from the short term to long term memory. A better way is to practice "elaborate rehearsal". This involves assigning semantic meaning to a piece of information so that it can be filed along with other pre-existing long term memories.
Encoding information semantically also makes it more retrievable. Retrieving information can be done by recognition or recall. Humans can easily recall memories that are stored in the long term memory and used often; however, if a memory seems to be forgotten, it may eventually be retrieved by prompting. The more cues a person is given (such as pictures), the more likely a memory can be retrieved. This is why multiple choice tests are often used for subjects that require a lot of memorization.
According to the passage, how do memories get transferred to the STM?
Câu 2:
Sara bought in a lot of business last month; she should ask for a pay rise while she’s still on a _____.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions from 48 to 50.
After the members of the committee had had lunch, they discussed the problem.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions from 48 to 50.
A child is influenced as much by his schooling as by his parents.
Câu 5:
More tourists would come to this country if it ______ a better climate.
Câu 7:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions from 43 to 44.
The giraffe is conspicuous in the grasslands because of its long neck.
30 đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 có lời giải (Đề 1)
20 Đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh cực hay có đáp án (Đề số 1)
30 đề thi thử đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết (Đề số 1)
30 đề luyện thi Đại Học môn Tiếng Anh cực hay có lời giải (Đề số 1)
Tuyển tập đề thi thử Tiếng Anh cực hay có lời giải (Đề số 1)
Tổng hợp đề thi thử tiếng anh thpt quốc gia (Đề số 1)
20 BỘ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2018 - 2019 MÔN: TIẾNG ANH(ĐỀ 16)
Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh có đáp án (Đề số 1)
về câu hỏi!