Câu hỏi:
13/06/2025 1,356
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
“How brave you are!” he said to the firemen.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
“How brave you are!” he said to the firemen.
Câu hỏi trong đề: Bộ đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2021 cực hay !!
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án: D
Giải thích:
Kiến thức: Câu gián tiếp
Câu gốc: “How brave you are!” he said to the firemen. là một câu cảm thán bày tỏ sự ngưỡng mộ về lòng dũng cảm.
→ Khi chuyển sang tường thuật gián tiếp và giữ nguyên ý nghĩa, ta cần dùng động từ phù hợp như praise (khen ngợi), vì người nói đang thể hiện sự khâm phục.
Xét các đáp án khác:
A. He asked how brave the firemen were. – Sai vì đây là dạng câu hỏi gián tiếp, không phù hợp với câu cảm thán.
B & C. He blamed / criticized the firemen for their discouragement. – Sai hoàn toàn về nghĩa, vì câu gốc là lời khen chứ không phải lời trách móc.
Chọn D.
Dịch: Anh ấy khen ngợi những người lính cứu hỏa vì lòng dũng cảm của họ.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- 500 Bài tập tổng ôn Vật lí (Form 2025) ( 38.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án C.
Tạm dịch: Đừng để bị lừa bởi những tay bản hàng ăn nói lẻo mép này.
A. put aside = lay aside (v): tạm gác lại, gác lại.
Ex: Richard had put aside his book to watch what was happening.
B. put sb up: cho ai đó ở nhờ tạm thời.
Ex: Can you put me up while I'm in town? put up with sth: chịu đựng.
Ex: Sandy will not put up with smoking in her house.
C. be taken in: bị lừa
Eg: Don't be taken in by products claiming to help you lose weight in a week: Đừng bị lừa bởi những sản phẩm cho là giúp bạn giảm cân trong 1 tuần.
D. take away sb: bắt giữ
Ex: The soldiers took the captives away.
Ta thấy rằng đáp án C (bị lừa) là phù hợp nhất về nghĩa.
- slick (adj): tài tình, khéo lẻo.
Ex: a slick performance
Lời giải
Đáp án A.
Key words: the best title of the passage.
Đáp án đúng là A. Hunter-gatherers and Subsistence Societies.
B. Evolution of Humans’ Farming Methods: Quá trình phát triển các phương thức canh tác của con người - Sai, không phù hợp nội dung toàn bài.
C. A Brief History of Subsistence Farming: Lược sử ngắn gọn của canh tác tự cung tự cấp - Sai, không phải nội dung chính.
D. Hunter-gatherers: Always on the Move: Những người săn bắt hái lượm: Luôn luôn di chuyển - Sai, ý này có được đề cập nhưng không đủ bao quát toàn bài.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.