Một ống nhỏ dài, tiết diện đều (S), một đầu kín, một đầu hở lúc đầu ống đặt thẳng đứng, miệng ống ở trên. Trong ống về phía đáy có cột không khí dài ngăn cách với bên ngoài bằng cột thủy ngân dài h = 15cm. Áp suất khí quyển là pa = 76cmHg và nhiệt độ không đổi. Tính chiều cao của cột không khí chứa trong ống trong trường hợp ống đặt nằm ngang
A. 39,9 cm
B. 36,9 cm
C. 45,9 cm
D. 35,9 cm
Câu hỏi trong đề: 50 câu trắc nghiệm Chất khí nâng cao !!
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án: D
Gọi p1, V1 và p2, V2 là các áp suất, thể tích của cột không khí trong ống tương ứng với miệng ống ở phía trên và ống nằm ngang.
Ống thẳng đứng, miệng ở phía trên: p1 = p0 + pHg = (76 + 15) cmHg = 91 cmHg;
Thể tích của cột không khí: V1 = l1.S
Khi ống nằm ngang cột thủy ngân không có tác dụng lên cột không khí nên: p2 = pa = 76cmHg
Khối khí trong ống không đổi và nhiệt độ không đổi nên theo định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt:
p1 .V1 = p2.V2 ↔ V2/V1 = p1/p2 = 91/76 → l2/l1 = 91/76 → l2 = 35,9 cm
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 10 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k9 ( 31.000₫ )
- Trọng tâm Lí, Hóa, Sinh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST và CD VietJack - Sách 2025 ( 40.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. 2,5 atm
B. 3,25 atm
C. 4,5 atm
D. 2,25 atm
Lời giải
Đáp án: D
Tổng thể tích không khí ở áp suất = 1 atm (bao gồm cả 10 lít không khí 1atm có trong bình lúc đầu): = N. + 10 = 50.0,25 + 10 = 22,5 lít
Quá trình bơm hơi được coi là đẳng nhiệt, khí trong bình sau 50 lần bơm có áp suất là
→ Áp suất trong bình sau 50 lần bơm:
Câu 2
A. 3T1/4
B. 3T1/5
C. 5T1/4
D. T1/4
Lời giải
Đáp án: A
Gọi p0 là áp suất do trọng lượng pit-tông gây ra.
Khí trong phần ngăn trên:
+ Trạng thái ban đầu: p1; V1; T1 → p1.V1 = ν1.R.T1 (ν1 = 1mol) (1)
+ Trạng thái 2: Khi 2 ngăn bằng nhau p’1; V’1 = V/2; T’1 = T1
Khí trong phần ngăn dưới:
+ Trạng thái ban đầu: p2 = p1 + p0 = 2.p1; V2; T2 = T1
→ p2.V2 = ν2.R.T2 (ν2 = 3mol) (2) và p0 = p1.
+ Trạng thái 2: Khi 2 ngăn bằng nhau: p’2; V’2 = V/2; T’2 = T1
Từ (1) và (2)
Khi hai ngăn bằng nhau: V’1 = V’2 = V/2
Với ngăn trên ta có: p1.V1 = p’1.V’1 → p’1 = 4p1/5
Ngăn dưới:
Vì pittong cân bằng: p2’ = p1’ + p0 = 4p1/5 + p1 = 9p1/5
Từ (3) → T2’ = 3T1/4
Câu 3
A. 1,17
B. 3,25
C. 2,57
D. 1,87
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. kg và kg
B. kg và kg
C. kg và kg
D. kg và kg
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. 593,9N
B. 693,8N
C. 895,8N
D. 650,5N
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.