Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
3217 lượt thi 50 câu hỏi 180 phút
5044 lượt thi
Thi ngay
2699 lượt thi
2033 lượt thi
3514 lượt thi
1873 lượt thi
1950 lượt thi
2581 lượt thi
1729 lượt thi
1737 lượt thi
2550 lượt thi
Câu 1:
Lượng chất (số mol) chứa trong 924g khí CO2 và số phân tử chứa trong 0,45kg nước lần lượt là:
A. 21 mol; 1,5.1025 phân tử
B. 25 mol; 4,5.1026 phân tử
C. 23 mol; 3,5.1026 phân tử
D. 26 mol; 2,5.1025 phân tử
Tỉ số khối lượng phân tử nước và khối lượng nguyên tử cacbon 12
A. 2/5
B. 1/3
C. 3/2
D. 4/3
Câu 2:
Tính số phân tử chứa trong 1,2kg không khí nếu coi không khí có 22% là oxi và 78% là khí nito. Chọn đáp án đúng
A. 1,523.1025 phân tử
B. 4,235.1025 phân tử
C. 3,565.1026 phân tử
D. 250,9.1023 phân tử
Câu 3:
Ở điều kiện tiêu chuẩn 22,4 lít chứa 6,02.1023 phân tử oxi. Coi các phân tử oxi như những quả cầu bán kính 10-10m. Thể tích riêng của các phân tử oxi nhỏ hơn bao nhiêu lần thể tích bình chứa khí?
A. 8686 lần
B. 6664 lần
C. 8883 lần
D. 9999 lần
Câu 4:
Một bình kín chứa N = 3,01.1023 phân tử khí heli. Biết nhiệt độ khí là 00C và áp suất khí trong bình là 1atm (1,013.105Pa). Hỏi thể tích của bình là bao nhiêu?
A. 11,2 lít
B. 22,1 lít
C. 21,2 lít
D. 11,9 lít
Câu 5:
Nén khí đẳng nhiệt từ thể tích 9 lít đến thể tích 6 lít thì thấy áp suất tăng lên một lượng Δp = 40 kPa. Áp suất ban đầu của khí là:
A. 50kPa
B. 80 kPa
C. 60 kPa
D. 90 kPa
Câu 6:
Một bơm tay có chiều cao h = 50 cm, đường kính d = 5 cm. Người ta dùng bơm này để đưa không khí vào trong săm xe đạp. Hỏi phải bơm bao nhiêu lâu để đưa vào săm 7 lít khí có áp suất 5.5.105N/m2. Biết thời gian mỗi lần bơm là 2,5s và áp suất ban đầu của săm bằng áp suất khí quyển bằng 105N/m2; trong khi bơm xem như nhiệt độ của không khí không đổi. Chọn đáp án đúng
A. 89 s
B. 80 s
C. 70 s
D. 99 s
Câu 7:
Người ta bơm không khí áp suất 1 atm, vào bình có dung tích 10 lít. Tính áp suất khí trong bình sau 50 lần bơm. Biết mỗi lần bơm, bơm được 250 cm3 không khí. Trước khi bơm đã có không khí 1 atm trong bình và trong khi bơm nhiệt độ không khí không đổi
A. 2,5 atm
B. 3,25 atm
C. 4,5 atm
D. 2,25 atm
Câu 8:
Biết thể tích của một lượng khí không đổi. Lượng khí này ở 00C có áp suất 5 atm. Tính áp suất của nó ở 1370C. Cần đun nóng lượng khí này ở 100C lên bao nhiêu độ để áp suất của nó tăng lên 4 lần. Chọn đáp án đúng
A. p2 = 7,5 atm và T3 = 8590C
B. p2 = 7,9 atm và T3 = 6590C
C. p2 = 9,5 atm và T3 = 9590C
D. p2 = 6,5 atm và T3 = 5590C
Câu 9:
Một bình được nạp khí ở 570C dưới áp suất 280 kPa. Sau đó bình di chuyển đến một nơi có nhiệt độ 870C. Tính độ tăng áp suất của khí trong bình
A. 55,5 kPa
B. 65,5 kPa
C. 35,45 kPa
D. 25,45 kPa
Câu 10:
Một bóng đèn dây tóc chứa khí trơ ở 270C và dưới áp suất 0,64 atm. Khi đèn cháy sáng áp suất khí trong bóng đèn là 1,28 atm. Nhiệt độ trong bóng đèn khi đèn cháy sáng là:
A. 3670C
B. 5270C
C. 3270C
D. 4670C
Câu 11:
Một quả bóng bay chứa khí hyđrô buổi sáng ở nhiệt độ 200C có thể tích 2500cm3. Tính thể tích của quả bóng này vào buổi trưa có nhiệt độ 350C. Coi áp suất khí quyển trong ngày không đổi
A. 5648cm3
B. 2628cm3
C. 3698cm3
D. 2988cm3
Trong xi lanh của một động cơ đốt trong có 2,2dm3 hỗn hợp khí dưới áp suất 1 atm và nhiệt độ 670C. Pit-tông nén xuống làm cho thể tích của hỗn hợp khí còn 0,36dm3 và áp suất suất tăng lên tới 14,2 atm. Tính nhiệt độ của hỗn hợp khí nén
B. 5170C
C. 5250C
D. 4270C
Câu 13:
Một lượng không khí bị giam trong quả cầu đàn hồi có thể tích 2,5 lít ở nhiệt độ 200C và áp suất 99,75 kPa. Khi nhúng quả cầu vào trong nước có nhiệt độ 50C thì áp suất của không khí trong đó là 2.105Pa. Hỏi thể tích của quả cầu giảm đi bao nhiêu?
A. 1,3 lít
B. 3,3 lít
C. 1,9 lít
D. 4,3 lít
Câu 14:
Một bình đựng chất khí có thể tích 2 lít, áp suất 15 atm và nhiệt độ 270C. Áp suất của khối khí khi hơ nóng đẳng tích khối khí đó đến nhiệt độ 1270C là p2. Nhiệt độ khối khí khi nén khối khí đến thể tích 200cm3 và áp suất 18 atm là T3. Giá trị của p2 và T3 lần lượt là:
A. p2 = 20 atm, T3=-2730C
B. p2 = 10 atm, T3=-2030C
C. p2 = 25 atm, T3=-2930C
D. p2 = 30 atm, T3=-1790C
Câu 15:
Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế được 40cm3 khí hiđrô ở áp suất 750 mmHg và nhiệt độ 200C. Tính thể tích của lượng khí trên ở điều kiện tiêu chuẩn (áp suất 760 mmHg và nhiệt độ 00C)
A. 39,9cm3
B. 30,1cm3
C. 36,8cm3
Câu 16:
Tính khối lượng riêng của không khí ở đỉnh núi Phan-xi-păng cao 3140 m. Biết rằng mỗi khi cao thêm 10 m thì áp suất khí quyển giảm 1 mmHg và nhiệt độ trên đỉnh núi là 20C. Khối lượng riêng của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn (áp suất 760 mmHg, nhiệt độ 00C) là 1,29 kg/m3. Chọn đáp án đúng
A. 0,95 kg/m3
B. 1,05 kg/m3
C. 0,75 kg/m3
D. 1,55 kg/m3
Câu 17:
Một phòng có kích thước 8 m x 5 m x 4 m. Ban đầu không khí trong phòng ở điều kiện tiêu chuẩn, sau đó nhiệt độ của không khí tăng lên tới 100C, trong khi áp suất là 78 cmHg. Tính khối lượng không khí còn lại trong phòng. Biết khối lượng riêng của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn (áp suất 760 mmHg, nhiệt độ 00C) là 1,29kg/m3
A. 284,46 kg
B. 204,346 kg
C. 294,46 kg
D. 254,361 kg
Câu 18:
Trên hệ trục tọa độ OpT, một khối lượng khí chuyển từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) như hình vẽ. Hãy so sánh các thông số của hai trạng thái của khối khí đó. Chọn đáp án đúng.
A. p2 > p1; T2 > T1 và V2 > V1
B. p2 > p1; T1 > T2 và V1 > V2
C. p2 > p1; T2 > T1 và V2 = V1
D. p1 > p2; T2 = T1 và V1 > V2
Câu 19:
Biết khối lượng riêng của không khí ở 00C và 1,01.105Pa là 1,29 kg/m3. Khối lượng riêng của không khí ở nhiệt độ 1000C và áp suất 2.105Pa
A. 1,17kg/m3
B. 3,25kg/m3
C. 2,57kg/m3
D. 1,87kg/m3
Câu 20:
Một chai chứa không khí được nút kín bằng một nút có trọng lượng không đáng kể, tiết diện 2,5cm2. Hỏi phải đun nóng không khí trong chai lên tới nhiệt độ tối thiểu bằng bao nhiêu để nút bật ra ? Biết lực ma sát giữa nút và chai có độ lớn là 12 N, áp suất ban đầu của không khí trong chai bằng áp suất khí quyển và bằng 9,8.104Pa, nhiệt độ ban đầu của không khí trong chai là -30C.Chọn đáp án đúng
A. 2190C
B. 2090C
C. 1290C
D. 1590C
Câu 21:
Một bọt khí ở đáy hồ sau 8m nổi lên đến mặt nước. Hỏi thể tích của bọt tăng lên bao nhiêu lần? Lấy g = 10 m/s2
A. 1,8 lần
B. 1,1 lần
C. 2,8 lần
D. 3,1 lần
Câu 22:
Có hai bình chứa hai loại khí khác nhau có thể tích lần lượt là V1 = 3 lít và V2 = 4,5 lít. Các bình được nối thông với nhau bằng một ống nhỏ có khóa K. Ban đầu, khóa K đóng, áp suất trong các bình là p1 = 1,6 atm và p2 = 3,4 atm. Mở khóa K nhẹ nhàng để khí trong hai bình thông với nhau sao cho nhiệt độ không đổi, tính áp suất của hỗn hợp khí khi đó. Coi hai khí không xảy ra tác dụng hóa học khi tiếp xúc
A. 3,8 lần
B. 5,0 atm
C. 2,68 atm
D. 3,15 atm
Câu 23:
Một ống nhỏ dài, tiết diện đều (S), một đầu kín, một đầu hở lúc đầu ống đặt thẳng đứng, miệng ống ở trên. Trong ống về phía đáy có cột không khí dài ngăn cách với bên ngoài bằng cột thủy ngân dài h = 15cm. Áp suất khí quyển là 76cmHg và nhiệt độ không đổi. Tính chiều cao của cột không khí chứa trong ống trong trường hợp ống đặt thẳng đứng, miệng ở dưới
A. 44,75cm
B. 54,15cm
C. 49,75cm
D. 41,15cm
Câu 24:
Một ống nhỏ dài, tiết diện đều (S), một đầu kín, một đầu hở lúc đầu ống đặt thẳng đứng, miệng ống ở trên. Trong ống về phía đáy có cột không khí dài ngăn cách với bên ngoài bằng cột thủy ngân dài h = 15cm. Áp suất khí quyển là pa = 76cmHg và nhiệt độ không đổi. Tính chiều cao của cột không khí chứa trong ống trong trường hợp ống đặt nằm ngang
A. 39,9 cm
B. 36,9 cm
C. 45,9 cm
D. 35,9 cm
Câu 25:
Đun nóng đẳng tích một khối khí thêm 200C thì áp suất khí tăng thêm 1/40 áp suất khí ban đầu. Nhiệt độ ban đầu của khí là:
A. 5170C
B. 3270C
C. 5270C
D. 5510C
Câu 26:
Đun nóng đẳng áp một khối khí lên 470C thì thể tích khí tăng thêm 1/10 thể tích khí lúc đầu. Nhiệt độ ban đầu của khí là:
A. 17,90C
B. 32,70C
C. 52,70C
D. 55,10C
Câu 27:
Một bình cầu chứa không khí được ngăn cách với không khí bên ngoài bằng giọt thủy ngân có thể dịch chuyển trong ống nằm ngang. Ống có tiết diện S = 0,1cm2. Biết ở 00C, giọt thủy ngân cách mặt bình cầu là l1 = 30cm và ở 50C giọt thủy ngân cách bình cầu là l2 = 50cm. Cho rằng thể tích vỏ coi như không đổi, thể tích bình cầu là:
A. V = 106,2 cm3
B. V = 236,5 cm3
C. V = 156,2 cm3
D. V = 136,5 cm3
Câu 28:
Nén 24 lít khí ở nhiệt độ 270C cho thể tích của nó chỉ còn là 8 lít. Vì nén nhanh khí bị nóng lên đến 770C. Hỏi áp suất của khí tăng lên bao nhiêu lần?
A. 4 lần
B. 2,3 lần
C. 3,5 lần
D. 5 lần
Câu 29:
Một bình bằng thép dung tích 62 lít chứa khí hiđrô ở áp suất 4,5Mpa và nhiệt độ 270C. Dùng bình này bơm được bao nhiêu quả bóng bay, dung tích mỗi quả 8,5 lít, tới áp suất 1,05.105Pa. Nhiệt độ khí trong bóng bay là 130C
A. 191 quả
B. 298 quả
C. 291 quả
D. 299 quả
Câu 30:
Một bình chứa 4,8 lít khí hiđrô ở 5.105 Pa ở 140C. Người ta tăng nhiệt độ của khí lên tới 260C. Vì bình không thật kín nên có một phần khí thoát ra ngoài và áp suất trong bình không thay đổi. Biết khối lượng mol của hiđrô là μ = 2.10-3kg/mol. Khối lượng khí thoát ra ngoài là:
A. 9,09.10-5kg
B. 7,08.10-5kg
C. 10,7.10-5kg
D. 8,07.10-5kg
Câu 31:
Ở nhiệt độ T1, áp suất p1, khối lượng riêng của một chất khí là ρ1. Lập biểu thức của khối lượng riêng của chất khí đó ở nhiệt độ T2, áp suất p2. Chọn đáp án đúng
A.
B.
C.
D.
Câu 32:
Một bình chứa khí hyđrô nén, thể tích 10 lít, nhiệt độ 70C, áp suất 50atm. Khi nung nóng bình, vì bình hở nên một phần khí thoát ra ngoài; phần khí còn lại có nhiệt độ 170C còn áp suất vẫn như cũ. Tính khối lượng hyđrô đã thoát ra ngoài
A. 1,89g
B. 2,32g
C. 4,78g
D. 1,47g
Câu 33:
Đồ thị hình vẽ bên cho biết một chu trình biến đổi trạng thái của một khối khí lí tưởng, được biểu diễn trong hệ tọa độ (V, T).
Đồ thị nào dưới đây biểu diễn đúng chu trình biến đổi này trong các hệ tọa độ (p, V) và (p, T)
Câu 34:
Một chiếc lốp ô tô chứa không khí ở áp suất 5,5bar và nhiệt độ 270C. Khi xe chạy nhanh, lốp xe nóng lên làm nhiệt độ không khí trong lốp tăng lên tới 520C. Áp suất của không khí trong lốp xe lúc này là:
A. 6,96 bar
B. 4,96 bar
C. 7,96 bar
D. 5,96 bar
Câu 35:
Một lượng khí khối lượng 15kg chứa 5,64.1026 phân tử. Phân tử khí này gồm các nguyên tử hidro và cacbon. Biết một mol khí có NA=6,02.1023 phân tử. Khối lượng của nguyên tử cacbon và hidro trong phân tử khí này là:
A. 6,64.10-27kg và 2.10-26kg
B. 3,24.10-27kg và 2,9.10-26kg
C. 1,64.10-27kg và 2,6.10-26kg
D. 6,4.10-27kg và 2,9.10-26kg
Câu 36:
Một bình chứa kín một chất khí ở nhiệt độ 570C và áp suất 30atm. Người ta cho 2/3 lượng khí thoát ra khỏi bình và hạ nhiệt độ xuống còn 410C. Tính áp suất của khí còn lại trong bình. Coi thể tích của bình chứa không thay đổi khi hạ nhiệt độ. Chọn đáp án đúng
A. 6,98 atm
B. 10,1 atm
C. 7,66 atm
D. 5,96 atm
Câu 37:
Ở chính giữa một ống thủy tinh nằm ngang, tiết diện nhỏ, chiều dài L = 100cm, hai đầu bịt kín có một cột thủy ngân dài h = 20cm. Trong ống có không khí. Khi đặt ống thẳng đứng cột thủy ngân dịch chuyển xuống dưới một đoạn l = 10cm. Coi nhiệt độ không khí trong ống không đổi. Áp suất của không khí trong ống khi ống nằm ngang ra cmHg
A. 37,5cmHg
B. 32,5cmHg
C. 47,5cmHg
D. 31,5cmHg
Câu 38:
Một bóng thám không được chế tạo để có thể tăng bán kính lên tới 10m khi bay ở tầng khí quyển có áp suất 0,03atm và nhiệt độ 200K. Hỏi bán kính của bóng khi bơm, biết bóng được bơm khí ở áp suất 1 atm và nhiệt độ 300K?
A. 3,75m
B. 3,45m
C. 4,75cm
D. 3,56m
Câu 39:
Người ta bơm khí oxi ở điều kiện chuẩn vào một bình có thể tích 5000l. Sau nữa giờ bình chứa đầy khí ở nhiệt độ 240C và áp suất 765mmHg. Xác định khối lượng khí bơm vào sau mỗi giây. Coi quá trình bơm diễn ra một cách điều đặn. Khối lượng riêng không khí ở đktc là p0=1,29kg/m3. Chọn đáp án đúng
A. 7,5g/s
B. 4,5g/s
C. 3,3g/s
D. 5,6g/s
Câu 40:
Một xi lanh có pittong cách nhiệt và nằm ngang. Pittong ở vị trí chia xi lanh thành hai phần bằng nhau, chiều dài của mỗi phần là 30cm. Mỗi phần chứa một lượng khí như nhau ở nhiệt độ 170C và áp suất 2 atm. Muốn pittong dịch chuyển 2cm thì phải đun nóng khí ở một phần lên thêm bao nhiêu ?
A. 46,6K
B. 41,4K
C. 31,9K
D. 31,7K
Câu 41:
Một lượng khí ở trong một xilanh thẳng đứng có pit-tông ở bên trong. Khí có thể tích 3 lít ở 270C. Biết diện tích tiết diện pit-tông S = 150cm2, không có ma sát giữa pit-tông và xi lanh, pit-tông vẫn ở trong xi lanh và trong quá trình áp suất không đổi. Khi nung nóng đến 1000C thì pit-tông được nâng lên một đoạn là:
A. 4,87 cm
B. 24,8 cm
C. 32,5 cm
D. 2,48 cm
Câu 42:
Người ta dùng bơm có pit-tông diện tích 8cm2 và khoảng chạy 25 cm bơm một bánh xe đạp sao cho áp lực của bánh xe đạp lên mặt đường là 350 N thì diện tích tiếp xúc là 50cm2. Ban đầu bánh xe đạp chứa không khí ở áp suất khí quyển p0=105Pa và có thể tích là V0=1500cm3. Giả thiết khi áp suất không khí trong bánh xe đạp vượt quá 1,5p0 thì thể tích của bánh xe đạp là 2000cm3. Hỏi phải đẩy bơm bao nhiêu lần? Chọn đáp án đúng
A. 5 lần
B. 15 lần
C. 10 lần
D. 20 lần
Câu 43:
Một bình hình trụ đặt thẳng đứng có dung tích 8 lít và đường kính trong 20 cm, được đậy kín bằng một nắp có khối lượng 2 kg. Trong bình chứa khí ở nhiệt độ 1000C dưới áp suất bằng áp suất khí quyển (105N/m2). Lấy g = 10m/s2. Khi nhiệt độ trong bình giảm xuống còn 200C thì muốn mở nắp bình cần một lực bằng:
A. 593,9N
B. 693,8N
C. 895,8N
D. 650,5N
Câu 44:
Người ta nối hai pit-tông của hai xilanh giống nhau bằng một thanh cứng sao cho thể tích dưới hai pit-tông bằng nhau. Dưới hai pit-tông có hai lượng khí như nhau ở nhiệt độ T0, áp suất p0. Nếu đun nóng một xilanh lên tới nhiệt độ T1 đồng thời làm lạnh xilanh kia xuống nhiệt độ T2, tính áp suất khí trong hai xilanh lúc này. Bỏ qua trọng lượng của pit-tông và thanh nối; coi ma sát không đáng kể; áp suất của khí quyển là pa. Chọn đáp án đúng
Câu 45:
Một bơm xe đạp hình trụ có đường kính trong là 3 cm. Người ta dùng ngón tay bịt kín đầu vòi bơm và ấn pit-tông từ từ để nén không khí trong bơm sao cho nhiệt độ không thay đổi. Tính lực tác dụng lên pit-tông khi thể tích của không khí trong bơm giảm đi 4 lần. Lấy áp suất khí quyển là pa=105Pa. Chọn đáp án đúng
A. 415N
B. 154N
C. 352N
D. 212N
Câu 46:
Một khí cầu có thể tích V = 336m3 và khối lượng vỏ m = 84 kg được bơm không khí nóng tới áp suất bằng áp suất không khí bên ngoài. Không khí nóng phải có nhiệt độ bằng bao nhiêu để khí cầu bắt đầu bay lên? Biết không khí bên ngoài có nhiệt độ 270C và áp suất 1 atm; khối lượng mol của không khí ở điều kiện chuẩn là 29.103kg/mol. Chọn đáp án đúng
A. 1180C
B. 1080C
C. 2080C
D. 3080C
Câu 47:
Một ống thuỷ tinh được cắm lộn ngược vào một chậu chứa thuỷ ngân, bên trong ống chứa 40 cm3 không khí và một cột thuỷ ngân cao 8 cm so với mực thuỷ ngân trong chậu (Hình a). Người ta ấn sâu ống thủy tinh vào thủy ngân cho tới khi mực thủy ngân ở bên trong và bên ngoài ống bằng nhau (Hình b). Biết áp suất khí quyển là 75 cmHg. Thể tích của không khí còn lại bên trong ống thủy tinh là:
A. 25,7cm3
B. 15,7cm3
C. 45,7cm3
D. 35,7cm3
Câu 48:
Một bình kín hình trụ đặt thẳng đứng được chia làm hai phần bằng một pittong nặng cách nhiệt, ngăn trên chứa 1 mol, ngăn dưới chứa 3 mol của cùng một chất khí. Nếu nhiệt độ ở hai ngăn đều bằng T1 = 400K thì áp suất ở ngăn dưới gấp đôi áp suất ở ngăn trên. Nhiệt độ ngăn trên không đổi, ngăn dưới có nhiệt độ là bao nhiêu thì thể tích hai ngăn bằng nhau?
A. 3T1/4
B. 3T1/5
C. 5T1/4
D. T1/4
Câu 49:
Hai bình có thể tích V1 = 40 lít, V2 = 10 lít thông với nhau bằng một ống có khóa ban đầu đóng. Khóa này chỉ mở nếu p1 ≥ p2 +105 Pa; p1, p2 là áp suất khí trong hai bình. Ban đầu bình 1 chứa khí ở áp suất p0 = 0,9.105 Pa và nhiệt độ T0 = 300K. Trong bình 2 là chân không. Người ta nung nóng đều hai bình từ T0 đến T = 500K. Tới nhiệt độ nào thì khóa mở? Tính áp suất cuối cùng trong bình 2?. Chọn đáp án đúng
A. Tm = 393 K, p = 0,9.105 Pa
B. Tm = 593 K, p = 0,9.105 Pa
C. Tm = 333 K, p = 0,4.105 Pa
D. Tm = 383 K, p = 0,6.105 Pa
643 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com