Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
2383 lượt thi 23 câu hỏi 33 phút
Câu 1:
Hiện tượng nào sau đây không thể hiện tính quán tính?
A. Khi bút máy bị tắc mực người ta vẫy mực để mực văng ra
B. Viên bi có khối lượng lớn lăn xuống máng nghiêng nhanh hơn viên bi có khối lượng nhỏ
C. Ôtô đang chuyển động thìtawts máy nó vẫn chạy thêm 1 đoạn nữa rồi mới dừng lại
D. Một người đứng trên xe buýt , xe hãm phanh đột ngột , người có xu hướng nagx về phía trước
Hệ thức nào sau đây là đúng theo định luật II Niuton
A. F→=m.a→
B. a=Fm
C. a→=Fm
D. F→=−ma→
Câu 2:
Nếu 1 vật đang chuyển động mà tất cả các lực tác dụng vào nó bỗng nhiên ngừng tác dụng thì:
A.Vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại
B. Vật lập tức dừng lại
C. Vật chuyển động sang trạng thái chuyển động thẳng đều
D. Vật chuyển động chậm dần trong 1 thời gian sau đó sẽ chuyển động thẳng đều
Câu 3:
Kết luận nào sau đây chính xác nhất?
A. Vật có khối lượng càng lớn thì rơi càng nhanh
B. Khối lượng riêng của vật tùy thuộc và khối lượng vật đó
C.Vật có khối lượng càng lớn thì càng khó thay đổi vận tốc
D. Để đo khối lượng người ta dùng lực kế
Câu 4:
Lực F lần lượt tác dụng vào vật có khối lượng m1 và m2 thì chúng thu được gia tốc là a1 và a2 .Nếu lực chịu tác dụng vào vật có khối lượng m1+m2 thì vật sẽ thu được gia tốc bao nhiêu?
A. a1−a2
B. a1+a2
C. a1.a2a1+a2
D. a1.a2a1−a2
Câu 5:
Vật có khối lượng m chịu tác dụng của lần lượt của 2 lực F1 và F2 thì thu được gia tốc tương ứng là a1 và a2 . Nếu vật trên chịu tác dụng của lực F1+F2 thì sẽ thu được gia tốc bao nhiêu?
Câu 6:
Lực F lần lượt tác dụng vào vật có khối lượng m1 và m2 thì chúng thu được gia tốc là a1=2m/s2 và a2=4m/s2 .Nếu lực chịu tác dụng vào vật có khối lượng m1+m2 thì vật sẽ thu được gia tốc bao nhiêu?
A. 6m/s2
B. 2m/s2
C. 43m/s2
D. 8m/s2
Câu 7:
Vật có khối lượng m chịu tác dụng của lần lượt của 2 lực F1 và F2 thì chúng thu được gia tốc là a1=2m/s2 và a2=4m/s2 .Nếu vật trên chịu tác dụng của lực F1+F2 thì vật sẽ thu được gia tốc bao nhiêu?
Câu 8:
Kết luận nào sau đây là không chính xác
A. Hướng của lực có hướng trùng với hướng của gia tốc mà lực đã truyền cho vật
B. Một vật chuyển động thẳng đều vì các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau
C. Vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì chuyển động thẳng đều nếu vật đang chuyển động
D. Vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh trái đất là do các lực tác dụng lên vệ tinh cân bằng nhau
Câu 9:
Điều nào sau đây chưa chính xác khi nói về định luật I Niutơn?
A. Định luật I Niutơn còn gọi là định luật quán tính
B. Định luật I Niutơn chỉ là trường hợp riêng của định luật II Niutơn
C. Hệ qui chiếu mà trong đó định luật I Niutơn được nghiệm đúng gọ là hệ qui chiếu quán tính
D. Định luật I Niutơn cho phép giải thích về nguyên nhân của trạng thái cân bằng của vật
Câu 10:
Vật khối lượng 2kg chịu tác dụng của lực 10N đang nằm yên trở nên chuyển động. Bỏ qua ma sát. Vận tốc vật dạt được sau thời gian tác dụng lực 0,6s là?
A.2m/s
B.6m/s
C.3m/s
D.4m/s
Câu 11:
Một ô tô đang chuyển động đều với vận tốc 36km/h, tài xế tăng vận tốc đến 72km/h trong thời gian 10s. Biết xe có khối lượng 5 tấn thì lực kéo của động cơ là:
A. 75000N
B. 150000N
C. 50000N
D. 5000N
Câu 12:
Vật khối lượng 2kg, chịu tác dụng của lực F thì thu được gia tốc 2m/s2. Vậy vật khối lượng 4kg chịu tác dụng của lực F/2 sẽ thu được gia tốc?
A. 2m/s2
B. 8m/s2
C. 1m/s2
D. 0,5m/s2
Câu 13:
Có 2 quả cầu trên mặt phẳng ngang . Qủa cầu một chuyển động với vận tốc 4m/s đến va chạm với quả cầu hai đang nằm yên. Sau va chạm 2 quả cầu cùng chuyển động theo hướng cũ của quả cầu một với vận tốc 2m/s. Tính tỉ số khối lượng của 2 quả cầu.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 14:
Một xe khối lượng m=100kg đang chạy với vận tốc 30,6km/h thì hãm phanh. Biêt lực hãm 250N. Tìm quãng đường xe còn chạy thêm trước khi dừng hẳn
A. 20m
B. 14,5m
C. 10m
D. 25m
Câu 15:
Hai lực F1=3N;F2=5N tác dụng vào vật có khối lượng 1,5kg đặt trên bàn nhẵn . Gia tốc vật thu được là:
A. 1,3m/s2
B. 2,4m/s2
C. 5,3m/s2
D. 3,6m/s2
Câu 16:
Đặt F→ là hợp lực của tất cả các lực tác dụng vào vật có khối lượng m. Định luật II Niu tơn có công thức :a→=F→m hay F→=m.a→ . Tìm phát biểu sai dưới đây trong vận dụng định luật.
A. Áp dụng cho chuyển động rơi tự do ta có công thức trọng lượng P→=mg→
B. Vật chịu tác dụng của lực luôn chuyển động theo chiều của hợp lực F→
C. Khối lượng m càng lớn thì vật càng khó thay đổi vận tốc
D. Nếu vật là chất điểm thì điều kiện cân bằng của vật là F→=0→
Câu 17:
*Có 2 vật trọng lượng P1P2 được bố trí như hình vẽ. F→ là lực nén vuông góc do người thực hiện thí nghiệm tác dụng. Áp dụng các định luật Niu tơn để trả lời các câu hỏi từ 18 đến 20.
Có bao nhiêu cặp (lực-phản lực) liên quan đến các vật đang xét?
A. 2 cặp
B. 3 cặp
C.4 cặp
D. 5 cặp
Câu 18:
Độ lớn của lực nén mà (1) tác dụng vuông góc lên (2) có biểu thức nào sau đây?
A. P1
B. P1+F
C. F + P1-P2
D. Biểu thức khác A, B,
Câu 19:
Độ lớn của phản lực mà sàn tác dụng lên (2) có biểu thức nào sau đây?
A. P2
B. P2+P1
C. P2+P1+F
D. Biểu thức khác A, B, C
Câu 20:
*Một người khối lượng m=50kg đứng trên thuyền khối lượng m1=50 kg. Người này dùng dây nhẹ kéo thuyền thứ 2 khối lượng m2 = 250kg về phía mình. Lúc đầu 2 thuyền nằm yên trên mặt nước và cách nhau s=9m. Lực kéo ngang không đổi là F=30N.Lực cản của nước vào mỗi thuyền là 10N. Giải bài toán để trả lời các câu hỏi từ 21 đến 23.
Gia tốc của 2 thuyền có độ lớn:
A. a1=0,1m/s2; a2=0,05m/s2
B. a1=0,15m/s2; a2=0,08m/s2
C. a1=0,2m/s2; a2=0,1m/s2
D. a1=0,1m/s2; a2=0,08m/s2
Câu 21:
Thời gian 2 thuyền chạm nhau từ lúc bắt đầu kéo là:
A. t=5s
B. t=10s
C. t=15s
D. t = 8s
Câu 22:
Lúc chạm nhau các thuyền có độ lớn bao nhiêu?
A. v1=1m/s; v2=0,8m/s
B. v1=1,5m/s; v2=1m/s
C. v1=2m/s; v2=1,5m/s
D. Các giá trị khác A, B, C
477 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com