Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
2029 lượt thi 15 câu hỏi 15 phút
9800 lượt thi
Thi ngay
4099 lượt thi
2586 lượt thi
2864 lượt thi
2467 lượt thi
5713 lượt thi
3111 lượt thi
2442 lượt thi
2168 lượt thi
4245 lượt thi
Câu 1:
Một người ngồi trên xe máy đang chuyển động với vận tốc 45km/h thì ném một vật có khối lượng m = 200g ra phía sau xe với vận tốc 0,5m/s so với xe. Biết phương chuyển động của vật trùng phương chuyển động của xe. Động năng của vật so với mặt đất là
A. 14,4J
B. 16,9J
C. 198,025J
D. 207,025J
Một búa máy khối lượng 900 kg rơi từ độ cao 2 m vào một cái cọc khối lượng 100 kg. Va chạm giữa búa và cọc là va chạm mềm. Cho g = 10 m/s2. Động năng của hệ (búa + cọc) sau va chạm là
A. 16200 J
B. 18000 J
C. 9000 J
D. 8100 J
Câu 2:
Từ mặt đất, một vật được ném lên thẳng đứng với vận tốc ban đầu 4m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Cho g = 10m/s2. Vị trí cao nhất mà vật lên được cách mặt đất một khoảng bằng
A. 0,4m
B. 0,8m
C. 0,6m
D. 2m
Câu 3:
Một vật có khối lượng m = 400 g và động năng 20 J. Khi đó vận tốc của vật là
A. 0,32 m/s
B. 36 km/h
C. 36 m/s
D. 10 km/h
Câu 4:
Một viên bi có khối lượng m = 20g và động năng 2,4J. Khi đó vận tốc của viên bi là
A. 15,5m/s
B. 0,49m/s
C. 7,75m/s
D. 0,245m/s
Câu 5:
Một người có khối lượng 50 kg, ngồi trên ô tô đang chuyển động với vận tốc 72 km/h. Động năng của người đó với ô tô là
A. 129,6kJ
B. 10kJ
C. 0J
D. 1kJ
Câu 6:
Một người có khối lượng 50 kg, ngồi trên ô tô đang chuyển động với vận tốc 72 km/h. Động năng của người đó với mặt đất là
A. 129,6 kJ
B. 10 kJ
C. 0 J
D. 1 kJ
Câu 7:
Một máy bay vận tải đang bay với vận tốc 180 km/h thì ném ra phía sau một thùng hàng khối lượng 10 kg với vận tốc 5 m/s đối với máy bay. Động năng của thùng hàng ngay khi ném đối với người đứng trên mặt đất là:
A. 20250 J
B. 15125 J
C. 10125 J
D. 30250 J
Câu 8:
Một viên đạn khối lượng m = 100 g đang bay ngang với vận tốc 25 m/s thì xuyên vào một tấm ván mỏng dày 5 cm theo phương vuông góc với tấm vá. Ngay sau khi ra khỏi tấm ván vận tốc của viên đạn bằng 15 m/s. Độ lớn của lực cản trung bình tấm ván tác dụng lên viên đạn bằng
A. 900 N
B. 200 N
C. 650 N
D. 400 N
Câu 9:
Một viên đạn khối lượng 14g chuyển động với vận tốc 400m/s theo phương ngang xuyên qua tấm gỗ dày 5cm. Vận tốc của viên đạn sau khi xuyên qua gỗ là 120m/s. Tính lực cản trung bình của tấm gỗ tác dụng lên viên đạn
A. 10192N
B. 39,2N
C. 20384N
D. 40768N
Câu 10:
Bao lâu sau khi bắt đầu rơi tự do một vật có khối lượng 100 g có động năng bằng 15 J ? Lấy g = 10 m/s2
A. 3s
B. 2s
C. 3s
D. 2s
Câu 11:
Một vật khối lượng m = 100g rơi tự do không vận tốc ban đầu.
Lấy g = 10m/s2. Bao lâu sau khi bắt đầu rơi, vật có động năng là 5J
A. 0,316s
C. 1s
D. 0,5s
Câu 12:
Một vật khối lượng m = 100g rơi tự do không vận tốc ban đầu. Lấy g = 10m/s2. Bao lâu sau khi bắt đầu rơi, vật có động năng là 4J
A. 4m
B. 8m
C. 45m
D. 55m
Câu 13:
Từ mặt đất, một vật được ném lên thẳng đứng với vận tốc ban đầu 10 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Cho g = 10 m/s2. Vị trí cao nhất mà vật lên được cách mặt đất một khoảng bằng
A. 10 m
B. 20 m
C. 15 m
D. 5 m
Câu 14:
Một vật có khối lượng 0,2 kg được ném thẳng đứng từ mặt đất với vận tốc 10 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Bỏ qua sức cản. Khi vật đi được quãng đường 8 m thì động năng của vật có giá trị bằng
A. 9 J
B. 7 J
C. 8 J
D. 6 J
406 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com