Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
4258 lượt thi 22 câu hỏi 22 phút
9800 lượt thi
Thi ngay
4099 lượt thi
2586 lượt thi
2864 lượt thi
2467 lượt thi
5713 lượt thi
3111 lượt thi
2442 lượt thi
2168 lượt thi
Câu 1:
Nếu khối lượng vật tăng gấp 2 lần, vận tốc vật giảm đi một nửa thì
A. động lượng và động năng của vật không đổi
B. động lượng không đổi, động năng giảm 2 lần
C. động lượng tăng 2 lần, động năng giảm 2 lần
D. động lượng tăng 2 lần, động năng không đổi
Tìm câu sai.
A. Động lượng và động năng có cùng đơn vị vì chúng đều phụ thuộc khối lượng và vận tốc của vật.
B. Động năng là một dạng năng lượng cơ học có quan hệ chặt chẽ với công
C. Khi ngoại lực tác dụng lên vật và sinh công dương thì động năng của vật tăng.
D. Định lí động năng đúng trong mọi trường hợp lực tác dụng bất kì và đường đi bất kì.
Câu 2:
Tìm câu sai. Động năng của một vật không đổi khi
A. chuyển động thẳng đều
B. chuyển động tròn đều
C. chuyển động cong đều
D. chuyển động biến đổi đều
Câu 3:
Có hai vật m1và m2 cùng khối lượng 2m, chuyển động thẳng đều cùng chiều, vận tốc vật m1 so với m2 có độ lớn bằng v, vận tốc của m2 so với người quan sát đứng yên trên mặt đất cũng có độ lớn bằng v. Kết luận nào sau đây là sai?
A. Động năng của m1 trong hệ quy chiều gắn với m2 là mv2.
B. Động năng của m2 trong hệ quy chiều gắn với người quan sát là mv2.
C. Động năng của m1 trong hệ quy chiều gắn với người quan sát là 2mv2.
D. Động năng của m1 trong hệ quy chiều gắn với người quan sát là 4mv2.
Câu 4:
Một chiếc xe khối lượng m có một động cơ có công suất P. Thời gian ngắn nhất để xe tăng tốc từ đứng yên đến vận tốc v bằng
A. mv/P
B. P /mv
C. (mv2)/(2P)
D. (mP)/ (mv2)
Câu 5:
Một ô tô khối lượng 4 tấn chuyển động với vận tốc không đổi 54 km/h. Động năng của ô tô tải bằng
A. 450 kJ
B. 69 kJ
C. 900 kJ
D. 120 kJ
Câu 6:
Một máy bay vận tải đang bay với vận tốc 180 km/h thì ném ra phía sau một thùng hàng khối lượng 10 kg với vận tốc 5 m/s đối với máy bay. Động năng của thùng hàng ngay khi ném đối với người đứng trên mặt đất là
A. 20250 J
B. 15125 J
C. 10125 J
D. 30250 J
Câu 7:
Một viên đạn khối lượng m = 100 g đang bay ngang với vận tốc 25 m/s thì xuyên vào một tấm ván mỏng dày 5 cm theo phương vuông góc với tấm vá. Ngay sau khi ra khỏi tấm ván vận tốc của viên đạn bằng 15 m/s. Độ lớn của lực cản trung bình tấm ván tác dụng lên viên đạn bằng
A. 900 N.
B. 200 N.
C. 650 N.
D. 400 N.
Câu 8:
Bao lâu sau khi bắt đầu rơi tự do một vật có khối lượng 100 g có động năng bằng 1,5 J? Lấy g = 10 m/s2
A. √3 s
B. √2 s
C. 3 s
D. 2 s
Câu 9:
Từ mặt đất, một vật được ném lên thẳng đứng với vận tốc ban đầu 10 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Cho g = 10m/s2. Vị trí cao nhất mà vật lên được cách mặt đất một khoảng bằng
A. 10 m
B. 20 m
C. 15 m
D. 5 m
Câu 10:
Một vật có khối lượng 0,2 kg được ném thẳng đứng từ mặt đất với vận tốc 10 m/s. Lấy g = 10m/s2. Bỏ qua sức cản. Khi vật đi được quãng đường 8 m thì động năng của vật có giá trị bằng
A. 9 J
B. 7 J
C. 8 J
D. 6 J
Câu 11:
Một búa máy khối lượng 900 kg rơi từ độ cao 2 m vào một cái cọc khối lượng 100 kg. Va chạm giữa búa và cọc là va chạm mềm. Cho g = 10m/s2. Động năng của hệ (búa + cọc) sau va chạm là
A. 16200 J
B. 18000 J.
C. 9000 J
D. 8100 J
Câu 12:
Hai xe ô tô A và B có khối lượng mA=2mB, có đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe như ở hình bên. Gọi WđA,WđB tương ứng là động năng của xe A và xe B. Kết luận đúng là
A. WđA=4WđB
B. WđA=18WđB
C. WđA=6WđB
D. WđA=9WđB
Câu 13:
Một viên đạn có khối lượng m = 10g đang bay với vận tốc v1 = 1000m/s thì gặp bức tường. Sau khi xuyên ngang qua bức tường dầy 4cm thì vận tốc của viên đạn còn lại là v2 = 400 m/s. Độ lớn lực cản trung bình của bức tường lên viên đạn bằng
A. 10500N
B. 1000N
C. 105000N
D. 400N
Câu 14:
Một ô tô có khối lượng 1600kg đang chạy với tốc độ 54 km/h thì người lái xe nhìn thấy một vật cản trước mặt cách khoảng 10m. Người đó tắt máy và hãm phanh khẩn cấp với lực hãm không đổi là 2.104 N. Xe dừng lại cách vật cản một khoảng bằng
A. 1,2 m
B. 1,0 m
C. 1,4 m
D. l,5m
Câu 15:
Từ mặt đất, một vật được ném lên thẳng đứng với vận tốc ban đầu 4m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Cho g=10m/s2. Vị trí cao nhất mà vật lên được cách mặt đất một khoảng bằng
A. 0,4m
B. 0,8m
C. 0,6m
D. 2m
Một vật có khối lượng 0,1 kg được ném thẳng đứng từ mặt đất với vận tốc 20 m/s. Lấy g=10m/s2. Bỏ qua sức cản. Khi vật đi được quãng đường 28 m thì động năng của vật có giá trị bằng
A. 9 J.
B. 7 J.
C. 8 J.
D. 8 J.
Một búa máy khối lượng 900 kg rơi từ độ cao 2 m vào một cái cọc khối lượng 100 kg. Va chạm giữa búa và cọc là va chạm mềm. Cho g=10m/s2. Động năng của búa sau va chạm là:
A. 16200 J.
B. 14580 J.
C. 9000 J.
D. 8100 J.
Động năng được tính bằng biểu thức:
A. Wd=12m2v2
B. Wd=12m2v
C. Wd=12mv2
D. Wd=12mv
Động năng là đại lượng:
A. Vô hướng, luôn dương hoặc bằng không.
B. Vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không.
C. Véctơ, luôn dương.
D. Véctơ, luôn dương hoặc bằng không.
Đơn vị nào sau đây không phải đơn vị của động năng?
A. J
B. Kg.m2/s2
C. N.m
D. N.s
Công thức nào sau đây thể hiện mối liên hệ giữa động lượng và động năng?
A. Wd=p22m
B. Wd=2p2m
C. Wd=2mp2
D. Wd=2mp2
3 Đánh giá
100%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com