Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
7116 lượt thi 60 câu hỏi 50 phút
Câu 1:
Một ô tô có khối lượng 1,5 tấn đang chuyển động thẳng đều trong 2 giờ xe đi được quãng đường 72 km. Động năng của ô tô này bằng
A. 972 J
B. 150 kJ
C. 75kJ
D. 972kJ
Câu 2:
Một hòn đá có khối lượng m = 200g rơi tự do không vận tốc đầu từ một điểm cách mặt đất 45 m, tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Động năng của hòn đá ngay trước khi chạm đất là
A. 45 J
B. 90 J
C. 180 J
D. 900 J
Câu 3:
Một vật có khối lượng m = 400g rơi tự do không vận tốc đầu từ đỉnh một tòa nhà cao 80 m, tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Độ biến thiên động năng vật rơi được trong giây thứ 3 bằng
A. 100J
B. 80J
C. 180J
D. 320J
Câu 4:
Một vật có khối lượng m = 400g đang chuyển động tròn đều với vận tốc góc 30 vòng/phút, bán kính quỹ đạo tròn 2 m. Động năng của vật này bằng
A. 720J
B. 1440J
C. 3,9J
D. 7,9J
Câu 5:
Một vật có khối lượng m đang chuyển động khi đó vật có động lượng là p có động năng là Wđ. Hệ thức đúng là
A. P2 = 2mWđ
B. P2 = mWđ
C. (Wđ)2 =2mP
D. (Wđ)2 = mP
Câu 6:
Một vật có khối lượng m = 100g đang rơi tự do không vận tốc đầu từ một điểm O, chọn gốc tính thế năng (Z0 = 0) tại O, lấy gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Thế năng của vật sau khi rơi được sau 4 giây bằng
A. 80J
B. -80J
C. 40J
D. -40J
Câu 7:
Tại thời điểm t0 = 0 một vật có khối lượng m = 500g bắt đầu trượt không ma sát từ đỉnh của một mặt phẳng nghiêng có chiều dài l=14m, góc nghiêng β = 30°; g = 10m/s2, mốc tính thế năng tại vị trí chân mặt phẳng nghiêng. Thế năng trọng trường của vật ở thời điểm t = 2 giây bằng
A. -25 J
B. -10 J
C. 10J
D. 25J
Câu 8:
Một vật có khối lượng m = 1kg được ném ngang từ độ cao h = 10m so với mặt đất, chọn mốc thế năng tại mặt đất, bỏ qua sức cản của không khí, lấy g = 10 m/s2. Thế năng trọng trường của vật sau thời gian 1,2 s vật được ném bằng
A. -72J
B. -28J
C. 72J
D. 28J
Câu 9:
Một vật có khối lượng m = 3 kg đang rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h = 4m, chọn gốc tính thế năng (Z0 = 0 ) tại mặt đất, lấy gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Thế năng của vật ở vị trí động năng bằng ba thế năng là
A. 10J
B. 40J
C. 30J
D. 20J
Câu 10:
Một viên đạn có khối lượng m = 10g đang bay với vận tốc v1 = 1000m/s thì gặp bức tường. Sau khi xuyên ngang qua bức tường dầy 4cm thì vận tốc của viên đạn còn lại là v2 = 400 m/s. Độ lớn lực cản trung bình của bức tường lên viên đạn bằng
A. 10500N
B. 1000N
C. 105000N
D. 400N
Câu 11:
Ở thời điểm t0 = 0 một vật có khối lượng m = 1kg rơi không vận tốc đầu từ độ cao h = 4m, chọn gốc tính thế năng(Z0 = 0) tại mặt đất, lấy gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Trong thời gian t kể từ lúc bắt đầu rơi trọng lực sinh một công 12 J. Thế năng của vật ở thời điểm t là
A. 48J
B. 24J
Câu 12:
Một đoàn tàu khối lượng 200 tấn đang chạy với vận tốc 72 km/h trên một đoạn đường thẳng nằm ngang. Do có chướng ngại vật tàu hãm phanh đột ngột và bị trượt trên một quãng đường dài 160 m thì dừng hẳn. Lực cản trung bình để tàu dừng lại có độ lớn bằng
A. 250000N
B. 2500N
C. 2050N
D. 20500
Câu 13:
Một ô tô có khối lượng 1600kg đang chạy vói tốc độ 54km/h thì người lái xe nhìn thấy một vật cản trước mặt cách khoảng 10m. Người đó tắt máy và hãm phanh khẩn cấp với lực hãm không đổi là 2.104N. Xe dừng lại cách vật cản một khoảng bằng
A. 1,2 m
B. 1,0 m
C. 1,4 m
D. l,5m
Câu 14:
Từ độ cao 6m so với mặt đất, người ta thả rơi tự do một vật nặng không vận tốc ban đầu, chọn mốc thế năng là mặt đất. Khi động năng bằng ba thế năng thì vật ở độ cao so với đất là
A. 2,0 m
D. 1,5 m
Câu 15:
Từ độ cao 60 cm so với mặt đất, người ta thả rơi tự do một vật nặng không vận tốc ban đầu, chọn mốc thế năng là mặt đất, lấy g = 10 m/s2. Khi động năng bằng ba thế năng thì độ lớn vận tốc của vật là
A. 6,0 m/s
B. 3,0 m/s
C. 3,5 m/s
D. 6,5 m/s
Câu 16:
Một vật được ném ngang với vận tốc ban đầu v1 = 6m/s, từ độ cao z1 so với mặt đất, chọn mốc thế năng tại mặt đất, bỏ qua sức cản của không khí, lấy g = 10 m/s2. Sau thời gian 0,8 s vật được ném vận tốc của vật có độ lớn bằng
A. 10 m/s
B. 8 m/s
C. 6 m/s
D. 14 m/s
Câu 17:
Một con lắc đơn gồm vật m dây treo không dãn có chiều dài l=15m. Kéo cho dây làm với đường thẳng đứng một góc α1= 45° rồi thả tự do. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s2. Khi vật đi qua vị trí ứng với góc lệch α2 = 30° vận tốc có độ lớn bằng
A. 2,2 m/s
B. 1,8 m/s
C. 2,5 m/s
D. 1,4 m/s
Câu 18:
Một con lắc đơn gồm vật m dây treo không dãn có chiều dài l=1,5m. Kéo cho dây làm với đường thẳng đứng một góc α1= 45° rồi thả nhẹ. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s2. Vận tốc lớn nhất khi vật dao động bằng
A. 1m/s
B. 4m/s
C. 2m/s
D. 3m/s
Câu 19:
Một con lắc đơn gồm vật m = 200g dây treo không dãn có chiều dài . Kéo cho dây làm với đường thẳng đứng một góc α1 = 45° rồi buông nhẹ. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s2. Khi vật đi qua vị trí ứng với góc lệch α2 = 30° lực căng dây treo có độ lớn bằng
A. 2,2 N
B. 3,4 N
C. 2,4N
D. 2,0N
Câu 20:
Một con lắc đơn gồm vật m = 200g dây treo không dãn có chiều dài . Kéo cho dây làm với đường thẳng đứng một góc = 45° rồi buông nhẹ. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s2. Lực căng dây treo lớn nhất bằng
A. 2,2N
B. 3,2N
C. 4,2N
D. 5,2N
Câu 21:
Một vật có khối lượng m = 1kg rơi không vận tốc đầu từ độ cao z1 so với mặt đất trong không khí, cho lực cản của không khí ngược chiều với chuyển động có độ lớn 4N, lấy gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Khi vật đi được 3m thì độ lớn vận tốc của vật là
A. 4,0 m/s
B. 7,7 m/s
C. 8,9 m/s
D. 6,0 m/s.
Câu 22:
Một vật có khối lượng m bắt đầu trượt không vận tốc đầu từ đỉnh của một mặt phẳng nghiêng có hệ số ma sát μ = 0,2, góc nghiêng β = 30°; g = 10m/s2. Khi vật trượt được quãng đường dài 10m trên mặt phẳng nghiêng thì vận tốc của vật là
A. 8 m/s
B. 7 m/s
C. 9 m/s
D. 10 m/s
Câu 23:
Một chất điểm có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v thì động năng của nó là
Câu 24:
Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động thẳng đều trong 2 giờ xe được quãng đường 72 km. Động năng của ô tô này bằng
A. 288kJ
B. 144kJ
C. 100kJ
D. 72kJ
Câu 25:
Khi vận tốc của một vật tăng 3 lần đồng thời khối lượng của vật giảm đi 2 lần thì động năng của vật sẽ:
A. tăng 1,5 lần
B. tăng 9,0 lần
C. tăng 4,0 lần
D. tăng 4,5 lần
Câu 26:
Một vật trọng lượng 1,0 N có động năng 20 J. Lấy g = 10 m/s2. Khi đó vận tốc của vật bằng
A. 20 m/s
B. 10 m/s
C. 14 m/s
D. 40 m/s
Câu 27:
Khi một vật chuyển động trong trọng trường chỉ chịu tác dụng của trọng lực thì:
A. Động năng của vật là một đại lượng bảo toàn
B. Động lượng của vật là một đại lượng bảo toàn
C. Thế năng của vật là một đại lượng bảo toàn
D. Cơ năng của vật là một đại lượng bảo toàn
Câu 28:
Khi nói về động năng và thế năng trọng trường phát biểu không đúng là
A. Động năng của một vật có giá trị đại số không âm
B. Thế năng của một vật phụ thuộc vào mốc thế năng
C. Thế năng của một vật có giá trị đại số không âm
D. Động năng của vật tỷ lệ với bình phương vận tốc của vật
Câu 29:
Một vật có khối lượng m chuyển động với vận tốc 54km/h khi đó động năng của vật là 562,5 J. Giá trị của m bằng
A. 5 kg
B. 10 kg
C. 2,5 kg
D. 10,5 kg
Câu 30:
Động năng của một vật không thay đổi trong chuyển động nào sau?
A. Vật chuyển động rơi tự do
B. Vật chuyển động ném ngang
C. Vật chuyển động tròn đều
D. Vật chuyển động thẳng biến đổi đều
Câu 31:
Một vật có khối lượng m = 240g nằm yên trên bàn cao h so với mặt đất, chọn mốc thế năng tại mặt đất, g = 10m/s2 khi đó thế năng của vật là 3,6 J. Giá trị của h bằng
A. 1,8m
B. 3,6m
C. 2,4m
D. 1,5m
Câu 32:
Một vật khối lượng m đặt ở độ cao z so với mặt đất, chọn mốc thế năng tại mặt đất. Thế năng trọng trường của vật là
Câu 33:
Một vật có khối lượng m = 500g nằm trên đỉnh của một mặt phẳng nghiêng có chiều dài l=14m, góc nghiêng β = 30°; g = 10m/s2, mốc tính thế năng tại vị trí chân mặt phẳng nghiêng. Thế năng trọng trường của vật bằng
A. 35 J
B. 70 J
C. 50 J.
D. 100J
Câu 34:
Một vật có khối lượng m = 2kg và động lượng là p = 20 kg.m/s. Động năng của vật bằng
A. 40 J
B. 400 J
C. 200 J
Câu 35:
Một vật có khối lượng m chuyển động trong trọng trường với vận tốc v, độ cao của vật so với mốc thế năng là z. Cơ năng của vật xác định bởi biểu thức sau
Câu 36:
Một vật có khối lượng m = 2kg đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 54km/h trong trọng trường ở độ cao z = 5m so với mốc thế năng chọn là mặt đất, lấy g = 10m/s2. Cơ năng của vật bằng
A. 352J
B. 325J
C. 532J
D. 523J
Câu 37:
Một xe A có mA = 200kg chuyển động với vận tốc vA = 54 km/h. Một xe B có mB = 500kg chuyển động với vận tốc vB = 36 km/h. Động năng của xe A và B tương ứng là WđA, WđB. Kết luận đúng là
A. 10 WđA = 9WđB
B. WđA = 19WđB
C. 9WđA = 10WđB
D. 19WđA= WđB
Câu 38:
Một ô tô có khối lượng 4 tấn đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì hãm phanh, sau một thời gian vận tốc giảm còn 18 km/h. Độ biến thiên của động năng của ô tô là
A. 150 kJ
B. -150 kJ
C. -75kJ
D. 75kJ
Câu 39:
Hai xe ô tô A và B cùng khối lượng, có đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe như ở hình bên. Gọi WđA, WđB tương ứng là động năng của xe A và xe B. Kết luận đúng là
A. WdA > WdB
B. WdA < WdB
C. WdA ≥ WdB
D. WdA = WdB
Câu 40:
Hai xe ô tô A và B có khối lượng mA = 2mB, có đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe như ở hình bên. Gọi WđA, WđB tương ứng là động năng của xe A và xe B. Kết luận đúng là
A. WđA = 4WđB
b. WđA = 18WđB
C. WđA = 6WđB
D. WđA= 9WđB
Câu 41:
Một con lắc đơn gồm vật m = 400g, dây treo không dãn có chiều dài . Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng của vật, lấy g = 10 m/s2, ở góc lệch α = 60° so với phương thẳng đứng vật có thế năng Wt. Giá trị của Wt bằng
A. 2J
B. 4J
C. 5J
D. 3J
Câu 42:
Từ độ cao 3m so với mặt đất, người ta thả rơi tự do một vật nặng không vận tốc ban đầu, chọn mốc thế năng là mặt đất, lấy g = 10 m/s2. Khi động năng bằng 15 thế năng thì độ lớn vận tốc của vật là
A. 8,5 m/s
B. 7,5 m/s
C. 5,5 m/s
Câu 43:
Một vật được ném ngang với vận tốc ban đầu vl = 6m/s, từ độ cao z1 so với mặt đất, bỏ qua sức cản của không khí, lấy g = 10 m/s2. Sau thời gian t vật được ném vận tốc của vật có độ lớn bằng 10 m/s . Giá trị của t bằng
A. 0,8s
B.0,4s
C. 0,6s
D. 1,2s
Câu 44:
Một con lắc đơn gồm vật m dây treo không dãn có chiều dài l=1,5m. Kéo cho dây làm với đường thẳng đứng một góc rồi thả tự do. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s2, khi vật đi qua vị trí ứng với góc lệch = 30° vận tốc của nó là 2,2 m/s. Giá trị của bằng
A. 50°.
B. 90°
C. 60°
D. 45°
Câu 45:
Một con lắc đơn gồm vật m dây treo không dãn có chiều dài l=1,2m. Kéo cho dây làm với đường thẳng đứng một góc α0 rồi thả tự do. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s2, trong quá trình dao động tốc độ lớn nhất của vật bằng 3,97 m/s. Giá trị của α0 bằng
A. 80°
B. 70°.
D. 90°.
Câu 46:
Một con lắc đơn gồm vật m = 400g, dây treo không dãn có chiều dài l=1,5m. Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng của vật, lấy g = 10 m/s2, ở góc lệch α = 60° so với phương thẳng đứng vật có vận tốc v = 2m/s có cơ năng W. Giá trị của W bằng
A. 0,8J
B. 3,0 J
C. 3,8J
D. 8,3J
Câu 47:
Một con lắc đơn gồm vật m = 250g dây treo không dãn có chiều dài . Kéo cho dây làm với đường thẳng đứng một góc α1 rồi buông nhẹ. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s2, khi vật đi qua vị trí ứng với góc lệch α2 = 30° lực căng dây treo có độ lớn bằng 3,995N. Giá trị của α1 bằng
A. 60°.
B. 80°
C. 70°
D. 50°
Câu 48:
Một con lắc đơn gồm vật m = 800g dây treo không dãn có chiều dài l. Kéo cho dây làm với đường thẳng đứng một góc α0 rồi buông nhẹ. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s2, trong quá trình dao động lực căng dây treo lớn nhất bằng 13,7N. Giá trị của α0 bằng
A. 60°
B. 80°.
Câu 49:
Một con lắc đơn gồm vật m = 600g dây treo không dãn có chiều dài l. Kéo cho dây làm với đường thẳng đứng một góc α0 rồi buông nhẹ. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s2, trong quá trình dao động lực căng dây treo nhỏ nhất bằng 4,6N. Giá trị của α0bằng
A. 40°
B. 30°
C. 50°
D. 20°.
Câu 50:
Một con lắc đơn gồm vật m dây treo không dãn có chiều dài l. Kéo cho dây làm với đường thẳng đứng một góc α0 rồi buông nhẹ. Bỏ qua sức cản không khí, trong quá trình dao động tỷ số lực căng dây treo lớn nhất và nhỏ nhất bằng 1,2. Giá trị của α0 bằng
C. 10°
D. 20°
Câu 51:
Một người và xe máy có khối lượng tổng cộng là 300 kg đang đi với vận tốc 36 km/h trên mặt phẳng ngang thì nhìn thấy một cái hố cách 12 m. Để không rơi xuống hố thì người đó phải hãm phanh, lực hãm trung bình có độ lớn tối thiểu bằng
A. 1260N
B. 1250N
C. 1620N
D. 1520N
Câu 52:
Một vật được ném thẳng đứng từ mặt đất với vận tốc v0 thì đạt được độ cao cực đại là 18m so với mặt đất, bỏ qua sức cản của không khí, gốc thế năng tại mặt đất. Độ cao của vật khi động năng bằng thế năng là
A. 10m
B. 9m
C. 92m
D. 93m
Câu 53:
Một vật được kéo từ trạng thái nghỉ trên một đoạn đường nằm ngang dài 10m với một lực có độ lớn không đổi bằng 40N và có phương hợp với độ dời một góc 60°. Lực cản do ma sát coi là không đổi và bằng 15 N. Động năng của vật ở cuối đoạn đường là
A. 250 J
C. 150 J
D. 50J
Câu 54:
Viên đạn khối lượng m1 = 200g đang bay với vận tốc v1 = 100m/s theo phương ngang đến cắm vào bao cát khối lượng m2 = 10kg treo ở đầu sợi dây dài đang đứng yên ở vị trí cân bằng, đầu kia của sợi dây treo vào điểm cố định. Sau khi cắm vào bao cát phần cơ năng đã chuyển hóa thành nhiệt năng là
A. 196 J
B. 1000 J
C. 980J
Câu 55:
Viên đạn khối lượng m = 100g đang bay với vận tốc v0 = 10m/s theo phương ngang đến cắm vào bao cát khối lượng M = 400g treo ở đầu sợi dây dài l=1m đang đứng yên ở vị trí cân bằng, đầu kia của sợi dây treo vào điểm cố định, bỏ qua lực cản của không khí. Sau khi cắm vào bao cát hệ chuyển động lên đến vị trí dây treo lệch với phương thẳng đứng một góc lớn nhất bằng
A. 30°
B. 37°
C. 45°
D. 48°
Câu 56:
Một viên đạn khối lượng m bắn đi theo phương ngang với vận tốc vo va chạm mềm với khối gỗ khối lượng M treo đầu sợi dây nhẹ cân bằng thẳng đứng, bỏ qua lực cản của không khí. Sau va chạm độ biến thiên cơ năng của hệ (đạn + khối gỗ) có biểu thức:
Câu 57:
Bắn một viên đạn khối lượng m = 10g với vận tốc v vào một mẩu gỗ khối lượng M = 390g đặt trên mặt bàn ngang nhẵn. Đạn mắc vào gỗ và cùng chuyển động với vận tốc v12 = 10m/s. Lượng động năng của đạn đã chuyển thành nhiệt là
A. 780J
B. 650J
C. 580J
D. 900J
Câu 58:
Một viên đạn khối lượng m = 10g bắn đi theo phương ngang với vận tốc v0 va chạm mềm với khối gỗ khối lượng M = 1kg treo đầu sợi dây nhẹ cân bằng thẳng đứng. Sau va chạm khối gỗ chứa đạn nâng lên độ cao cực đại h = 0,8m so với vị trí cân bằng ban đầu, lấy g = 10m/s2, bỏ qua lực cản của không khí. Tỉ lệ phần trăm động năng ban đầu đã chuyển thành nhiệt là
A. 99%
B. 96%
C. 95%
D. 92%
Câu 59:
Một búa máy khối lượng 1 tấn rơi từ độ cao 3,2m vào một cái cọc bê tông khối lượng 100kg. Va chạm giữa búa và cọc là va chạm mềm. Cho g = 10m/s2 bỏ qua lực cản của không khí. Vận tốc giữa búa và cọc sau va chạm là :
A. 8,8 m/s
C. 0,27 m/s
D. 7,27 m/s
Câu 60:
Một búa máy có khối lượng M = 400 kg thả rơi tự do từ độ cao 5m xuống đất đóng vào một cọc bê tông có khối lượng m2 = 100kg trên mặt đất làm cọc lún sâu vào trong đất 5 cm. Coi va chạm giữa búa và cọc là va chạm mềm. Cho g = 10 m/s2, bỏ qua lực cản của không khí. Tính lực cản coi như không đổi của đất.
A. 318500 N
B. 320500N
C. 154360 N
D. 325000 N
1423 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com