Câu hỏi:

07/08/2021 1,219

Ở bò, kiểu gen AA quy định tính trạng lông đen, kiểu gen Aa quy định tính trạng lông lang đen trắng, kiểu gen aa quy định tính trạng lông vàng. Gen B quy định tính trạng không sừng, alen b quy định tính trạng có sừng. Gen D quy định tính trạng chân cao, alen d quy định tính trạng chân thấp. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong thí nghiệm đem lại một cặp cá thể bò bố mẹ có kiểu gen AaBbDD × AaBbdd, sự giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường thì những kết luận đúng được rút ra từ thí nghiệm trên là:

(1) Thế hệ con lai có tối đa 9 kiểu gen và 6 kiểu hình.

(2) Con lai có khả năng có 1 trong 6 kiểu hình với xác suất như sau: 37,5% lang, không sừng, cao: 18,75% đen, không sừng, cao: 18,75% vàng, không sừng, cao: 12,5% lang, có sừng, cao: 6,25% đen, có sừng, cao: 6,25% vàng, có sừng, cao.

(3) Xác suất để sinh 1 con bò lông đen, không sừng, chân cao là 3/16

(4) Xác suất để sinh 1 con bò lông vàng, có sừng, chân cao là 1/16.

(5) Xác suất để thế hệ con lai thu được 1 con bò đực lang trắng đen, có sừng, chân cao là 1/16.

Đáp án chính xác

Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 110k).

20 đề Toán 20 đề Văn Các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án B

P: AaBbDD × AaBbdd → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)Dd

KH: (25% lông đen : 50% lông lang : 25% lông vàng)(75% không sừng : 25% có sừng) chân cao

Xét các phát biểu

(1) đúng, số kiểu gen: 3 × 3 × 1 = 9; số kiểu hình 3 × 2 × 1 = 6

(2) đúng, đời con có tỉ lệ kiểu hình: 37,5% lang, không sừng, cao: 18,75% đen, không sừng, cao: 18,75% vàng, không sừng, cao: 12,5% lang, có sừng, cao: 6,25% đen, có sừng, cao: 6,25% vàng, có sừng, cao.

(3) đúng, xác suất để sinh 1 con bò lông đen, không sừng, chân cao là AAB-D-=14×34×1=316

(4) đúng, xác suất để sinh 1 con bò lông vàng, có sừng, chân cao là aabbD-=14×14×1=116

(5) đúng, xác suất để thế hệ con lai thu được 1 con bò đực lang trắng đen, có sừng, chân cao: AabbD-=12×12×14×1=116

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Khi nói về ảnh hưởng của nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp, phát biểu sau đây đúng?

Xem đáp án » 06/08/2021 73,906

Câu 2:

Đặc điểm chỉ có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực mà không có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ là:

Xem đáp án » 06/08/2021 18,780

Câu 3:

Hai loài ốc có vỏ xoắn ngược chiều nhau, một loài xoắn ngược chiều kim đồng hồ, loài kia xoắn theo chiều kim đồng hồ nên chúng không thể giao phối được với nhau. Đây là hiện tượng:

Xem đáp án » 06/08/2021 14,646

Câu 4:

Khi nói về sự nhân đôi ADN, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Trên mỗi phân tử ADN vùng nhân của sinh vật nhân sơ chỉ có 1 điểm khởi đầu nhân đôi.

(2) Enzim ADN polimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới.

(3) Ở sinh vật nhân thực, sự nhân đôi ADN trong nhân tế bào diễn ra ở pha G1 của chu kỳ tế bào.

(4) Enzim ADN pôlimeraza và enzim ligaza đều có khả năng xúc tác hình thành liên kết photphodieste.

(5) Trên hai mạch mới được tổng hợp, một mạch tổng hợp gián đoạn, một mạch tổng hợp liên tục.

Xem đáp án » 07/08/2021 10,265

Câu 5:

Khi nói về đặc điểm của mã di truyền, kết luận nào sau đây đúng?

Xem đáp án » 06/08/2021 9,694

Câu 6:

Khi nói về trao đổi nước ở thực vật trên cạn, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án » 05/08/2021 7,843

Câu 7:

Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

(1) Kích thước của quần thể sinh vật là khoảng không gian mà các cá thể của quần thể sinh sống.

(2) Kích thước quần thể là số lượng cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể.

(3) Kích thước tối thiểu là khoảng không gian nhỏ nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.

(4) Kích thước của quần thể sinh vật là một đặc trưng có tính ổn định, nó chỉ thay đổi khi quần thể di cư đến môi trường mới.

(5) Kích thước tối đa là tốc độ tăng trưởng cực đại của quần thể phù hợp với khả năng cung cấp của môi trường.

Xem đáp án » 07/08/2021 6,182

Bình luận


Bình luận