Câu hỏi:

06/08/2021 10,114

Khi nói về đặc điểm của mã di truyền, kết luận nào sau đây đúng?

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án A

Phương pháp giải:

Đặc điểm của mã di truyền (SGK Sinh 12 trang 7)

Mã di truyền là mã bộ ba, có tính phổ biến, tính đặc hiệu và tính thoái hóa.

+ Mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác định liên tục theo từng cụm 3 nuclêôtit (không gối lên nhau).

+ Mã di truyền mang tính phổ biến:Tất cả sinh vật đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ vài ngoại lệ).

+ Mã di truyền có tính đặc hiệu, nghĩa là 1 bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại axit amin.

+ Mã di truyền mang tính thoái hóa, nghĩa là một loại axit amin được mã hóa bởi 2 hay nhiều bộ ba khác nhau trừ 2 ngoại lệ: AUG mã hóa cho mêtionin ở sinh vật nhân thực và forminmêtionin ở sinh vật nhân sơ; UGG chỉ mã hóa 1 loại axit amin là triptôphan.

Mã di truyền có 1 bộ ba khởi đầu (AUG) và 3 bộ ba kết thúc (UAA, UAG, UGA).

Giải chi tiết:

A đúng.

B sai, mã di truyền mang tính thoái hóa, nghĩa là một loại axit amin được mã hóa bởi 2 hay nhiều bộ ba khác nhau.

C sai, mã di truyền mang tính phổ biến:Tất cả sinh vật đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ vài ngoại lệ.

D sai, mã di truyền được đọc từ một điểm xác định, theo từng bộ ba theo chiều từ 5’ đến 3’ trên mARN.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

Đáp án C

Phương pháp giải:

Lý thuyết: Các nhân tố ảnh hưởng tới quang hợp

Giải chi tiết:

A sai, khi nhiệt độ môi trường tăng quá cao thì cường độ quang hợp giảm

B sai, cây quang hợp hiệu quả nhất ở vùng ánh sáng xanh tím và hồng đỏ.

C đúng, điểm bù của 1 nhân tố là điểm tại đó cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp.

D sai, điểm bão hòa CO2 là điểm mà từ đó có tăng nồng độ CO2 thì cường độ quang hợp cũng không tăng.

Câu 2

Lời giải

Đáp án C

Phương pháp giải:

So sánh quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực

Giống nhau:

+ Đều có chung cơ chế nhân đôi ADN

+ Đều theo nguyên tắc bổ sung, bán bảo toàn.

+ Đều cần nguyên liệu là ADN khuôn, các loại enzim sao chép, nucleotit tự do.

+ Đều tổng hợp mạch mới theo chiều 5' - 3' diễn ra theo 1 cơ chế

Khác nhau:

+ Ở sinh vật nhân thực, ADN có kích thước lớn nên sự nhân đôi xảy ra ở nhiều điểm tạo nên nhiều đơn vị nhân đôi (hay còn gọi là đơn vị tái bản) trong khi đó ở sinh vật nhân sơ chỉ có một đơn vị nhân đôi.

+ Ở sinh vật nhân thực quá trình nhân đôi do nhiều loại enzim tham gia hơn so với sinh vật nhân sơ.

+ Ở sinh vật nhân thực do ADN có kích thước lớn và có nhiều phân tử ADN nên thời gian nhân đôi kéo dài hơn nhiều lần so với nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ.

+ Ở sinh vật nhân sơ quá trình nhân đôi ADN diễn ra liên tục và đồng thời với quá trình phiên mã và dịch mã còn ở sinh vật nhân thực thì chúng không diễn ra đồng thời.

Giải chi tiết:

Đặc điểm chỉ có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực mà không có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ là: Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu tái bản.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP