Câu hỏi:

07/08/2021 949 Lưu

Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị mắc một bệnh di truyền đơn gen là 9%. Phả hệ dưới đây cho thấy một số thành viên (màu đen) bị một bệnh này. Kiểu hình của người có đánh dấu (?) là chưa biết.

Có 4 kết luận rút ra từ sơ đồ phả hệ trên:

(1) Cá thể III9 chắc chắn không mang alen gây bệnh.

(2) Cá thể II5 có thể không mang alen gây bệnh.

(3) Xác suất để có thể II3 có kiểu gen dị hợp tử là 50%.

(4) Xác suất cá thể con III (?) bị bệnh là 23%.

Số kết luận đúng là:

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án D

Phương pháp giải:

Bước 1: Xác định quy luật di truyền chi phối, quy ước gen

Bước 2: Xác định kiểu gen của những người đã biết

Bước 3: Tính yêu cầu đề bài

Tính tần số alen A, tìm cấu trúc di truyền của quần thể.

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1

Giải chi tiết:

Ta thấy P bình thường sinh con gái bị bệnh → bệnh do gen lặn trên NST thường quy định

Quy ước: A- không bị bệnh, a- bị bệnh

Xét các phát biểu

(1) sai, người III9 chắc chắn mang gen gây bệnh vì có mẹ bị bệnh.

(2) đúng, người (5) có thể có kiểu gen AA

(3) sai, quần thể đang cân bằng di truyền có tỉ lệ người bị bệnh aa =9% → tần số alen a=0,09=0,3 → alen A =0,7

Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,49AA:0,42Aa:0,09aa

→ xác suất người II3 có kiểu gen dị hợp là: 0,420,49+0,42=613<50%

(4) đúng, để người III (?) bị bệnh thì người II3 phải có kiểu gen dị hợp với xác suất 6/13.

XS người III (?) bị bệnh là: 613×12aa=31323% (Aa × aa → 1/2 aa).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

Đáp án C

Phương pháp giải:

Lý thuyết: Các nhân tố ảnh hưởng tới quang hợp

Giải chi tiết:

A sai, khi nhiệt độ môi trường tăng quá cao thì cường độ quang hợp giảm

B sai, cây quang hợp hiệu quả nhất ở vùng ánh sáng xanh tím và hồng đỏ.

C đúng, điểm bù của 1 nhân tố là điểm tại đó cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp.

D sai, điểm bão hòa CO2 là điểm mà từ đó có tăng nồng độ CO2 thì cường độ quang hợp cũng không tăng.

Câu 2

Lời giải

Đáp án C

Phương pháp giải:

So sánh quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực

Giống nhau:

+ Đều có chung cơ chế nhân đôi ADN

+ Đều theo nguyên tắc bổ sung, bán bảo toàn.

+ Đều cần nguyên liệu là ADN khuôn, các loại enzim sao chép, nucleotit tự do.

+ Đều tổng hợp mạch mới theo chiều 5' - 3' diễn ra theo 1 cơ chế

Khác nhau:

+ Ở sinh vật nhân thực, ADN có kích thước lớn nên sự nhân đôi xảy ra ở nhiều điểm tạo nên nhiều đơn vị nhân đôi (hay còn gọi là đơn vị tái bản) trong khi đó ở sinh vật nhân sơ chỉ có một đơn vị nhân đôi.

+ Ở sinh vật nhân thực quá trình nhân đôi do nhiều loại enzim tham gia hơn so với sinh vật nhân sơ.

+ Ở sinh vật nhân thực do ADN có kích thước lớn và có nhiều phân tử ADN nên thời gian nhân đôi kéo dài hơn nhiều lần so với nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ.

+ Ở sinh vật nhân sơ quá trình nhân đôi ADN diễn ra liên tục và đồng thời với quá trình phiên mã và dịch mã còn ở sinh vật nhân thực thì chúng không diễn ra đồng thời.

Giải chi tiết:

Đặc điểm chỉ có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực mà không có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ là: Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu tái bản.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP