Câu hỏi:
07/08/2021 716Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị mắc một bệnh di truyền đơn gen là 9%. Phả hệ dưới đây cho thấy một số thành viên (màu đen) bị một bệnh này. Kiểu hình của người có đánh dấu (?) là chưa biết.
Có 4 kết luận rút ra từ sơ đồ phả hệ trên:
(1) Cá thể III9 chắc chắn không mang alen gây bệnh.
(2) Cá thể II5 có thể không mang alen gây bệnh.
(3) Xác suất để có thể II3 có kiểu gen dị hợp tử là 50%.
(4) Xác suất cá thể con III (?) bị bệnh là 23%.
Số kết luận đúng là:
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án D
Phương pháp giải:
Bước 1: Xác định quy luật di truyền chi phối, quy ước gen
Bước 2: Xác định kiểu gen của những người đã biết
Bước 3: Tính yêu cầu đề bài
Tính tần số alen A, tìm cấu trúc di truyền của quần thể.
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Giải chi tiết:
Ta thấy P bình thường sinh con gái bị bệnh → bệnh do gen lặn trên NST thường quy định
Quy ước: A- không bị bệnh, a- bị bệnh
Xét các phát biểu
(1) sai, người III9 chắc chắn mang gen gây bệnh vì có mẹ bị bệnh.
(2) đúng, người (5) có thể có kiểu gen AA
(3) sai, quần thể đang cân bằng di truyền có tỉ lệ người bị bệnh aa =9% → tần số alen → alen A =0,7
Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,49AA:0,42Aa:0,09aa
→ xác suất người II3 có kiểu gen dị hợp là:
(4) đúng, để người III (?) bị bệnh thì người II3 phải có kiểu gen dị hợp với xác suất 6/13.
XS người III (?) bị bệnh là: (Aa × aa → 1/2 aa).
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Khi nói về ảnh hưởng của nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp, phát biểu sau đây đúng?
Câu 2:
Đặc điểm chỉ có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực mà không có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ là:
Câu 3:
Hai loài ốc có vỏ xoắn ngược chiều nhau, một loài xoắn ngược chiều kim đồng hồ, loài kia xoắn theo chiều kim đồng hồ nên chúng không thể giao phối được với nhau. Đây là hiện tượng:
Câu 4:
Khi nói về sự nhân đôi ADN, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Trên mỗi phân tử ADN vùng nhân của sinh vật nhân sơ chỉ có 1 điểm khởi đầu nhân đôi.
(2) Enzim ADN polimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới.
(3) Ở sinh vật nhân thực, sự nhân đôi ADN trong nhân tế bào diễn ra ở pha G1 của chu kỳ tế bào.
(4) Enzim ADN pôlimeraza và enzim ligaza đều có khả năng xúc tác hình thành liên kết photphodieste.
(5) Trên hai mạch mới được tổng hợp, một mạch tổng hợp gián đoạn, một mạch tổng hợp liên tục.
Câu 5:
Khi nói về đặc điểm của mã di truyền, kết luận nào sau đây đúng?
Câu 6:
Khi nói về trao đổi nước ở thực vật trên cạn, phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 7:
Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1) Kích thước của quần thể sinh vật là khoảng không gian mà các cá thể của quần thể sinh sống.
(2) Kích thước quần thể là số lượng cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
(3) Kích thước tối thiểu là khoảng không gian nhỏ nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
(4) Kích thước của quần thể sinh vật là một đặc trưng có tính ổn định, nó chỉ thay đổi khi quần thể di cư đến môi trường mới.
(5) Kích thước tối đa là tốc độ tăng trưởng cực đại của quần thể phù hợp với khả năng cung cấp của môi trường.
về câu hỏi!