Ở gà, màu lông do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: gà trống lông đen gà mái lông vằn thu được F1 có tỉ lệ 1 gà trống lông văn 1 gà mái lông đen. F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2, F2 giao phối ngẫu nhiên, thu được F3. Theo lý thuyết, trong tổng số gà trống lông vằn ở F3, số gà có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ.
A. 75%.
B. 25%.
C. 20%.
D. 50%.
Quảng cáo
Trả lời:

Ở gà XX là con trống, XY là con gái.
♂ lông đen ♀ lông vằn ♂ lông vằn: ♀ lông đen Phân li kiểu hình ở 2 giới khác nhau tính trạng do gen nằm trên NST giới tính X quy định.
Quy ước A- lông vằn; a- lông đen.
P: ♂♀♂ ♀♂ ♀
Tỉ lệ giao tử:
Gà trống lông vằn:
Vậy trong tổng số gà trống lông vằn ở F1 thì gà có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ: 1/5 = 20%.
Chọn C.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. luôn có số liên kết hiđrô bằng nhau.
B. Tỷ lệ có thể có tỉ lệ (A + T)(G + X) bằng nhau.
C. chắc chắn có số nuclêôtit bằng nhau.
D. luôn có chiều dài bằng nhau.
Lời giải
Phương pháp:
Đột biến điểm là dạng đột biến gen chỉ liên quan tới 1 cặp nucleotit.
Có thể xảy ra các dạng đột biến điểm:
+ Thêm 1 cặp nucleotit.
+ Mất 1 cặp nucleotit.
+ Thay thế 1 cặp nucleotit.
Cách giải:
Xét alen M bị đột biến điểm thành alen m:
A: sai, số liên kết hidro có thể thay đổi: VD: Mất 1 cặp A-T làm giảm 2 liên kết hidro.
B: đúng, nếu xảy ra đột biến thay cặp A - T thành cặp T – A.
C: Sai, nếu xảy ra đột biến thêm hoặc mất 1 cặp nucleotitgiảm hoặc tăng 2 nucleotit.
D sai, nếu xảy ra đột biến thêm hoặc mất 1 cặp nucleotitchiều dài bị thay đổi.
Chọn B.
Lời giải
Phương pháp:
Xét 1 cặp gen có 2 alen: A, a
Thể 2n về cặp này có 3 kiểu gen: AA, Aa, aa
Thể 2n + 1 về cặp này có 4 kiểu gen: AAA, Aaa, Aaa, aaa
Thể 2n -1 về cặp này có 2 kiểu gen: A, a
Tương tự với các cặp Bb và Dd
Cách giải:
Loài có 2n = 6có 3 cặp NST.
I đúng. Mỗi cặp gen cho 3 kiểu gen3 cặp gen cho 33 = 27 kiểu gen
II đúng. Các kiểu gen: AaaBbDd, AABBbDd, aaBBDdd đều là thể 3 của loài, do thừa 1 alen ở 1 cặp
III sai. Thể tam bội có bộ NST 3n
Ở 1 cặp NST có 3 chiếc thì có số kiểu gen là 4: ví dụ AAA, Aaa, Aaa, aaa
3 cặp NST có số kiểu gen là: 43 = 64 kiểu gen
IV sai. Các thể 1 mất đi 1 NST ở 1 cặp, mỗi cặp NST đột biến có 2 kiểu gen, các cặp con lại có 3 kiểu gen.
Số kiểu gen là: kiểu gen (3C1 là đột biến thể một có thể ở 1 trong 3 cặp NST, 2 là số kiểu gen thể một ở cặp NST đó, 3 là số kiểu gen ở NST còn lại)
Có 2 ý đúng
Chọn B.
Câu 3
A. các nguyên tố khoáng.
B. nước.
C. không khí.
D. ánh sáng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. Tập hợp voọc mông trắng ở khu bảo tồn đất ngập nước Vân Long.
B. Tập hợp cây cỏ trên đồng cỏ.
C. Tập hợp cá trong Hổ Tây.
D. Tập hợp chim trong vườn bách thảo.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. F1 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định cây hoa đỏ, quả dài.
B. F1 có thể có 3% số cây hoa đỏ, quả dài đồng hợp 3 cặp gen.
C. F1 có 6 loại kiểu gen quy định cây hoa trắng, quả dài.
D. Tần số hoán vị gen có thể là 20%.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. Đại Cổ sinh.
B. Đại Trung sinh.
C. Đại Nguyên sinh.
D. Đại Tân sinh.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.