Câu hỏi:

12/08/2021 4,280 Lưu

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện hai phép lai:

- Phép lai 1: Cây hoa tím lai với cây hoa đỏ (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 cây hoa tím: 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng.

- Phép lai 2: Cây hoa đỏ lai với cây hoa vàng (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng.

Biết không xảy ra đột biến. Nếu cho cây hoa đỏ F1 của phép lai 1 thụ phấn với cây hoa vàng F1 của phép lai 2 thì đời con sẽ có tỉ lệ kiểu hình là

A. 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng.

B. 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng.

C. 2 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng.

D. 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Bước 1: Xác định quy luật di truyền, quy ước gen

Bước 2: Tìm kiểu gen P của các phép lai

Bước 3: Thực hiện yêu cầu đề bài 

Cách giải:

PL 1: Tím×đỏ2 tím: 1 đỏ: 1 vàngTím >> đỏ >> vàng

PL 2: Đỏ×vàng2 đỏ: 1 vàng: 1 trắngđỏ >> vàng >> trắng 

 thứ tự trội lặn: A1: Tím >> A2: đỏ >> A3: vàng >> A4: trắng 

→ PL 1: A1A3×A2A3

PL 2: A2A4×A3A4

Nếu cho cây hoa đỏ F1 của phép lai 1 thụ phấn với cây hoa vàng F1 của phép lai 2:A2A3×A3A4

A2A3 : A3A3 : A2A4 : A3A4

 KH: 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng.

Chọn A.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Dạng đột biến này có thể gây hại cho thể đột biến.

B. Dạng đột biến này làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.

C. Đây là dạng đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.

D. Dạng đột biến này làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.

Lời giải

 Đây là dạng đột biến đảo đoạn BCD, dạng đột biến này có thể: Dạng đột biến này có thể gây hại cho thể đột biến.

Phương án B sai, đột biến không làm thay đổi số lượng gen trên NST.

Chọn C.

Câu 2

A. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng.

B. Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin.

C. Xương tay của người tương đồng với chi trước của mèo.

D. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.

Lời giải

Phương pháp:

Bằng chứng sinh học phân tử: trình tự axit amin, trình tự nucleotit,...

(SGK Sinh 12 trang 106) 

Cách giải: 

A: hóa thạch.

B: Bằng chứng sinh học phân tử.

C: Bằng chứng giải phẫu so sánh

D: Bằng chứng tế bào học.

Chọn B.

Câu 3

A. Chỉ diễn ra trên mạch gốc của từng gen riêng rẽ.

B. Sử dụng nuclêôtit làm nguyên liệu cho quá trình tổng hợp.

C. Sử dụng cả hai mạch của ADN làm khuôn để tổng hợp mạch mới.

D. Mạch pôlinuclêôtit được tổng hợp kéo dài theo chiều từ 5 đến 3’. 

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Giao phối không ngẫu nhiên xảy ra trong quần thể.

B. Một nhóm cá thể của quần thể này đã di cư đi lập quần thể mới.

C. Quần thể chuyển từ nội phối sang ngẫu phối.

D. Đột biến xảy ra trong quần thể theo hướng biến đổi alen A thành alen a.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Đây là tế bào của một loài sinh vật nhân sơ.

B. Tại thời điểm đang xét, chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ ribôxôm 1 có số axit amin nhiều nhất.

C. Quá trình tổng hợp phân tử mARN 3 hoàn thành muộn hơn quá trình tổng hợp các mARN còn lại.

D. Chữ cái C trong hình tương ứng với đầu 5’ của mARN.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. 5’TAX3’.

B. 5’UAX3'.

C. 5’AUG3'.

D. 3’AUG5'.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP