Một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen là 0,3AABb: 0,2AaBb: 0,5Aabb. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1?
(1). Có tối đa 10 loại kiểu gen.
(2). Số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen chiếm tỉ lệ 13,75%.
(3). Số cá thể có kiểu hình trội về một trong hai tính trạng chiếm tỉ lệ 52,5%.
(4). Số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 7,5%.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Quảng cáo
Trả lời:

Phương pháp:
Bước 1: Viết kết quả khi P tự thụ
Bước 2: xét các phát biểu
(1) Nếu có kiểu gen AaBb tự thụ thì số kiểu gen tối đa là 9
(2) tính tỉ lệ aabb từ sự tự thụ của AaBb và Aabb
(3) tỷ lệ kiểu hình trội về 1 trong 2 tính trạng = 1 – tỉ lệ trội 2 tính trạng – tỉ lệ lặn 2 tính trạng.
(4) Áp dụng công thức tính tỷ lệ kiểu hình chứa a alen trội trong đó n là số cặp gen dị hợp
Cách giải:
0,3AABb : 0,2AaBb: 0,5Aabb tự thụ phấn:
AABb AA(1BB:2Bb:1bb)
AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:lbb)
Aabb → (1AA:2Aa:laa)bb
Xét các phát biểu:
(1) sai, có tối đa 9 kiểu gen
(2) tỷ lệ kiểu gen đồng hợp lặn:(2) đúng
(3) tỷ lệ kiểu hình trội về 1 trong 2 tính trạng
(3) đúng.
là tỉ lệ trội về tình trạng.
(4) tỷ lệ đồng hợp trội về 2 cặp gen:
AABbAA(1BB:2Bb:1bb)AABB = 0,31/4
AaBb(1AA:2Aa:laa)(1BB:2Bb:1bb)AABB = 0,2×1/41/4
Aabb → (1AA:2Aa:1aa)bb → AABB = 0,5 x 0
Tỷ lệ cần tính là 0,0875(4) sai
Chọn C.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 35.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. Dạng đột biến này có thể gây hại cho thể đột biến.
B. Dạng đột biến này làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
C. Đây là dạng đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
D. Dạng đột biến này làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
Lời giải
Đây là dạng đột biến đảo đoạn BCD, dạng đột biến này có thể: Dạng đột biến này có thể gây hại cho thể đột biến.
Phương án B sai, đột biến không làm thay đổi số lượng gen trên NST.
Chọn C.
Câu 2
A. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng.
B. Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin.
C. Xương tay của người tương đồng với chi trước của mèo.
D. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
Lời giải
Phương pháp:
Bằng chứng sinh học phân tử: trình tự axit amin, trình tự nucleotit,...
(SGK Sinh 12 trang 106)
Cách giải:
A: hóa thạch.
B: Bằng chứng sinh học phân tử.
C: Bằng chứng giải phẫu so sánh
D: Bằng chứng tế bào học.
Chọn B.
Câu 3
A. Chỉ diễn ra trên mạch gốc của từng gen riêng rẽ.
B. Sử dụng nuclêôtit làm nguyên liệu cho quá trình tổng hợp.
C. Sử dụng cả hai mạch của ADN làm khuôn để tổng hợp mạch mới.
D. Mạch pôlinuclêôtit được tổng hợp kéo dài theo chiều từ 5 đến 3’.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. Giao phối không ngẫu nhiên xảy ra trong quần thể.
B. Một nhóm cá thể của quần thể này đã di cư đi lập quần thể mới.
C. Quần thể chuyển từ nội phối sang ngẫu phối.
D. Đột biến xảy ra trong quần thể theo hướng biến đổi alen A thành alen a.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. Đây là tế bào của một loài sinh vật nhân sơ.
B. Tại thời điểm đang xét, chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ ribôxôm 1 có số axit amin nhiều nhất.
C. Quá trình tổng hợp phân tử mARN 3 hoàn thành muộn hơn quá trình tổng hợp các mARN còn lại.
D. Chữ cái C trong hình tương ứng với đầu 5’ của mARN.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. Thân nhiệt.
B. Thời gian của 1 chu kì tim.
C. Nhịp tim.
D. Huyết áp tối đa.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.