Cho phả hệ sau:
Biết rằng bệnh mù màu và bệnh máu khó đông đều do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định, hai gen này nằm cách nhau 12cM. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1). Có 7 người xác định được kiểu gen về 2 tính trạng nói trên.
(2). Người con gái thứ 2 ở thế hệ thứ III lấy chồng bị cả 2 bệnh, xác suất sinh con bị bệnh máu khó đông là 50%.
(3). Người con trai số 3 ở thế hệ thứ III được sinh ra do giao tử X mang gen hoán vị của mẹ kết hợp với giao tử Y của bố.
(4). Ở thế hệ thứ III, ít nhất 2 người là kết quả của sự thụ tinh giữa giao tử hoán vị của mẹ với giao tử không hoán vị của bố.
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Quảng cáo
Trả lời:

A: nhìn bình thường - a mù màu
B: Máu bình thường - b máu khó đông
Xác định kiểu gen
6 người xác định được chính xác kiểu gen nói trên (1) sai.
2.Đúng. Người con gái thứ 2 có kiểu gen là Bb lấy chồng bị hai bệnh
Thì xác suất sinh con bị máu khó đông là 50%
3. Đúng người con trai thứ 5 có kiểu gen và nhận từ mẹ (giao tử hoán vị).
4. Sai chỉ có người con trai số 5 là nhận giao tử hoán vị còn những người III.1; III.3 chắc chắn nhận giao tử liên kết, 2 và 3 có thể nhận giao tử hoán vị hoặc liên kết
Chỉ có 2 và 3 đúng
Chọn C.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. Dạng đột biến này có thể gây hại cho thể đột biến.
B. Dạng đột biến này làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
C. Đây là dạng đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
D. Dạng đột biến này làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
Lời giải
Đây là dạng đột biến đảo đoạn BCD, dạng đột biến này có thể: Dạng đột biến này có thể gây hại cho thể đột biến.
Phương án B sai, đột biến không làm thay đổi số lượng gen trên NST.
Chọn C.
Câu 2
A. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng.
B. Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin.
C. Xương tay của người tương đồng với chi trước của mèo.
D. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
Lời giải
Phương pháp:
Bằng chứng sinh học phân tử: trình tự axit amin, trình tự nucleotit,...
(SGK Sinh 12 trang 106)
Cách giải:
A: hóa thạch.
B: Bằng chứng sinh học phân tử.
C: Bằng chứng giải phẫu so sánh
D: Bằng chứng tế bào học.
Chọn B.
Câu 3
A. Chỉ diễn ra trên mạch gốc của từng gen riêng rẽ.
B. Sử dụng nuclêôtit làm nguyên liệu cho quá trình tổng hợp.
C. Sử dụng cả hai mạch của ADN làm khuôn để tổng hợp mạch mới.
D. Mạch pôlinuclêôtit được tổng hợp kéo dài theo chiều từ 5 đến 3’.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. Giao phối không ngẫu nhiên xảy ra trong quần thể.
B. Một nhóm cá thể của quần thể này đã di cư đi lập quần thể mới.
C. Quần thể chuyển từ nội phối sang ngẫu phối.
D. Đột biến xảy ra trong quần thể theo hướng biến đổi alen A thành alen a.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. Đây là tế bào của một loài sinh vật nhân sơ.
B. Tại thời điểm đang xét, chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ ribôxôm 1 có số axit amin nhiều nhất.
C. Quá trình tổng hợp phân tử mARN 3 hoàn thành muộn hơn quá trình tổng hợp các mARN còn lại.
D. Chữ cái C trong hình tương ứng với đầu 5’ của mARN.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. Thân nhiệt.
B. Thời gian của 1 chu kì tim.
C. Nhịp tim.
D. Huyết áp tối đa.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.