Câu hỏi:

12/08/2021 588 Lưu

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn: 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài: 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn: 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn: 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài: 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1). Cây P có kiểu gen AdaDBb

(2). F1 có tối đa 9 loại kiểu gen.

(3). Cho cây P lai phân tích thì có thể sẽ thu được đời con có kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả tròn chiếm tỉ lệ 25%.

(4). Nếu F1 chỉ có 9 loại kiểu gen thì khi lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ, quả dài F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.

A. 4.

B. 3.

C. 1.

D. 2.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Bước 1: Biện luận quy luật di truyền, xác định kiểu gen của P 

Bước 2: Xét các phát biểu

Sử dụng công thức: A-B- = 0,5 + aabb: A-bb/aaB - = 0,25 – aabb; A-B-+ A-bb/aaB- = 0,75 

Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen  

Cách giải:

Xét tỉ lệ phân li từng tính trạng:

Cao/ thấp = 3/1

Hoa đỏ/ hoa trắng = 3/1

Quả tròn/ quả dài = 3/1 

 Cây P dị hợp 3 cặp gen.

Nếu các gen PLĐL thì tỉ lệ kiểu hình phải là (3:1)3đề cho3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST.

KH: 6:3:3:2:1:1 = (3 đỏ:1 trắng )(1 cao dài:2 cao tròn : 1 thấp tròn)P dị hợp đối, không có HVG hoặc chỉ HV ở 1 bên (nếu có HVG ở 2 bên thì phải có 8 loại kiểu hình)

Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.

P phải có kiểu gen: AdaDBb.

(1) đúng.

(2) sai, nếu HVG ở 1 bên thì có 7 x 3 = 21 kiểu gen 

(3) đúng, P lai phân tích: AdaDBb×adadbbaabbD-=0,5×0,5=0,25

(4) sai, nếu F1 có 9 loại kiểu gen  P không có HVG.

Cây dị hợp về 3 cặp gen chiếm: 0,5AdaD×0,5Bb=0,25

Khi lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 0: (6/16) = 0 

Chọn D.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Dạng đột biến này có thể gây hại cho thể đột biến.

B. Dạng đột biến này làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.

C. Đây là dạng đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.

D. Dạng đột biến này làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.

Lời giải

 Đây là dạng đột biến đảo đoạn BCD, dạng đột biến này có thể: Dạng đột biến này có thể gây hại cho thể đột biến.

Phương án B sai, đột biến không làm thay đổi số lượng gen trên NST.

Chọn C.

Câu 2

A. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng.

B. Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin.

C. Xương tay của người tương đồng với chi trước của mèo.

D. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.

Lời giải

Phương pháp:

Bằng chứng sinh học phân tử: trình tự axit amin, trình tự nucleotit,...

(SGK Sinh 12 trang 106) 

Cách giải: 

A: hóa thạch.

B: Bằng chứng sinh học phân tử.

C: Bằng chứng giải phẫu so sánh

D: Bằng chứng tế bào học.

Chọn B.

Câu 3

A. Chỉ diễn ra trên mạch gốc của từng gen riêng rẽ.

B. Sử dụng nuclêôtit làm nguyên liệu cho quá trình tổng hợp.

C. Sử dụng cả hai mạch của ADN làm khuôn để tổng hợp mạch mới.

D. Mạch pôlinuclêôtit được tổng hợp kéo dài theo chiều từ 5 đến 3’. 

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Giao phối không ngẫu nhiên xảy ra trong quần thể.

B. Một nhóm cá thể của quần thể này đã di cư đi lập quần thể mới.

C. Quần thể chuyển từ nội phối sang ngẫu phối.

D. Đột biến xảy ra trong quần thể theo hướng biến đổi alen A thành alen a.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Đây là tế bào của một loài sinh vật nhân sơ.

B. Tại thời điểm đang xét, chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ ribôxôm 1 có số axit amin nhiều nhất.

C. Quá trình tổng hợp phân tử mARN 3 hoàn thành muộn hơn quá trình tổng hợp các mARN còn lại.

D. Chữ cái C trong hình tương ứng với đầu 5’ của mARN.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. 5’TAX3’.

B. 5’UAX3'.

C. 5’AUG3'.

D. 3’AUG5'.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP