Câu hỏi:
13/08/2021 114Cho hồ sơ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh M ở người do 2 locut thuộc 2 cặp NST khác nhau quy định. Biết rằng, bệnh M trong phả hệ là do một trong 2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn của một gen quy định; gen quy định nhóm máu 3 alen IA, IB, IO; trong đó alen IA quy định nhóm máu A, alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng nhóm máu với 4% số người có nhóm máu O và 21% số người có nhóm máu B.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1). Có 5 người chưa xác định được kiểu gen bệnh M.
(2). Có tối đa 10 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu.
(3). Xác suất để người III-14 mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 63,64%.
(4). Khả năng cặp vợ chồng III-13 và III-14 sinh một đứa con mang kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 47,73%.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
I đúng. Xét bệnh M:
Người 2, 3, 10, 12 có kiểu gen mm
Người 5, 6, 7, 8 có kiểu gen Mm
Người 14 có kiểu gen Mm
Người 1, 4, 9, 11, 13 chưa rõ kiểu gen
II đúng. Xét nhóm máu
Người 1, 2, 3, 4 có kiểu gen là IBIO (do sinh ra con có nhóm máu O)
Người 5, 8 nhóm máu O có kiểu gen IOIO
Người 6, 7, 11, 12, 13 nhóm máu B chưa biết kiểu gen: B-
Người 9, 10, 14 nhóm máu A chưa biết kiểu gen: A-
Vậy người tối đa có thể có kiểu gen đồng hợp là 5,8,6,7,11,12,13,9,10,14
Có 10 người
III sai.
4% số người mang nhóm máu O có tần số alen IO là 0,2
Tần số alen IB là x thì tỉ lệ người mang nhóm máu B là x2 + 2.0,2x = 0,21
Giải ra, x = 0,3
Vậy tần số alen IB là 0,3
Tần số alen IA là 0,5
Cấu trúc quần thể với nhóm máu A là 0,25IAIA : 0,2IAIO
Vậy cặp vợ chồng 9 x 10 có dạng :(5/9 IAIA : 4/9 IAIO) x (5/9 IAIA : 4/9 IAIO)
Đời con theo lý thuyết: 49/81 IAIA: 28/81 IAIO: 4/81 IOIO
Người 14 có dạng: 7/11 IAIA : 4/11 IAIO
Vậy xác suất người 14 mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 4/11 = 36,36%
IV đúng.
+ Xét về bệnh M
Người 13 có dạng (1/3MM : 2/3Mm)
Người 13 x 14:(1/3MM: 2/3Mm) x Mm (2M:1m) x (1M:1m)
Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con dị hợp là
+ Xét về nhóm máu: Cặp vợ chồng 6 x 7 có dạng: (1/3IBIB : 2/3 IBIO) x (1/3 IBIB: 2/3 IBIO)
Đời con theo lý thuyết:
Vậy người 13 có dạng (1/2 IBIB: 1/2 IBIO)
Cặp vợ chồng 13 x 14: (1/2 IBIB: 1/2 IBIO) x (7/11 IAIA : 4/11 IAIO)
Giao tử: 3/4IB : 1/4 IO || 9/11 IA : 2/11 IO
Tỉ lệ đời con đồng hợp là
Tỉ lệ đời con dị hợp là 21/22
Vậy tỉ lệ sinh được con dị hợp 2 cặp gen là
Chọn D
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới thường có kích thước các phần nhô ra như tai, đuôi, chi nhỏ hơn các phần tương ứng với loài có họ hàng gần gũi sống ở vùng xích đạo. Hiện tượng này phản ánh ảnh hưởng của nhân tố nào?
Câu 2:
Cho biết hai gen A và B cùng nằm trên một cặp NST và cách nhau 40cM. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen tiến hành giảm phân, theo lí thuyết sẽ tạo ra loại giao tử Ab với tỉ lệ
Câu 3:
Hình vẽ sau đây mô tả các thí nghiệm về hô hấp của thực vật. Phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 5:
Trong một hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây là sinh vật sản xuất?
Câu 6:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ (P), thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). F1 có 34,5% ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ.
(2). Tần số hoán vị gen là 8%.
(3). F1 có 23% ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.
(4). Đời F1 có 16 kiểu gen
Câu 7:
Phân tử nào sau đây có chức năng vận chuyển axit amin đến ribôxôm?
về câu hỏi!