Câu hỏi:
13/08/2021 949Ở một loài thực vật lưỡng bội: gen A quy định hoa đơn trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa kép; gen B quy định cánh hoa dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh hoa ngắn. Biết rằng 2 gen quy định 2 tính trạng trên cùng nhóm gen liên kết và cách nhau 20cM. Mọi diễn biến trong giảm phân và thụ tinh đều bình thường và hoán vị gen xảy ra ở 2 bên. Phép lai P: (đơn, dài) x (kép, ngắn) thu được F1: 100% đơn, dài. Đem F1 tự thụ thu được F2. Cho các nhận kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng về thông tin trên?
(1). F2 có kiểu gen chiếm tỉ lệ 2%
(2). F2 có tỷ lệ đơn, dài dị hợp là 66%
(3). F2 gồm 4 kiểu hình: 66% đơn, dài: 9% đơn, ngắn: 9% kép, dài: 16% kép, ngắn
(4). Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F2 chiếm 50%.
(5). Khi lai phân tích F1 thì đời con (Fa) gồm 10% cây kép, ngắn.
(6). Số kiểu gen ở F2 bằng 7
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Phương pháp:
- Sử dụng công thức: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB- = 0,25 – aabb
- Hoán vị gen ở 1 bên cho 10 loại kiểu gen
- Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
Quy ước gen: A- đơn; a- kép; B- dài, b- ngắn
P:
(1) đúng, tỷ lệ kiểu gen
(2) sai, cây hoa đơn cánh dài = 0,5 + hoa kép, cánh ngắn = 0,5 + 0,42 = 0,66
Cây hoa đơn, cánh dài đồng hợp là 0,42 = 0,16 cây hoa đơn cánh dài dị hợp là 0,5
(3) đúng. Tỷ lệ kiểu hình ở F2 là: 0,66A-B- :0,09A-bb : 0,09aaB- : 0,16aabb
(4) sai, tỷ lệ dị hợp tử = 1 – tỷ lệ đồng hợp =
(5) sai, khi lai phân tích F1:
(6) sai, số kiểu gen ở F2 là 10.
Chọn B
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Khi nói về vấn đề quản lý tài nguyên cho phát triển bền vững, phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 3:
Cho phép lai: ♂AaBb x ♀AaBb. Trong quá trình giảm phân của hai giới, có 10% số tế bào của giới đực và 12% số tế bào của giới cái xảy ra sự không phân li của cặp Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Các hợp tử mang đột biến thể không nhiễm bị chết, các hợp tử đột biến khác đều có sức sống bình thường. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể bình thường tạo ra ở F1 là
Câu 5:
Ở một quần thể động vật, xét 1 gen gồm 2 alen A và a nằm trên NST thường. Ở thế hệ xuất phát (P), khi chưa xảy ra ngẫu phối có tần số alen A ở giới đực trong quần thể là 0,8; tần số alen A ở giới cái là 0,4. Nếu quần thể này thực hiện ngẫu phối, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? (Biết quần thể không chịu sự tác động của các nhân tố tiên hóa).
(1). Sau 1 thế hệ ngẫu phối, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.
(2). Cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng di truyền sẽ là: 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1.
(3). Tần số kiểu gen đồng hợp là 32% sau 1 thế hệ ngẫu phối.
(4) Tần số alen A = 0,6; a = 0,4 duy trì không đổi từ F1
Câu 7:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST)?
(1). Đột biến mất đoạn luôn đi kèm với đột biến lặp đoạn NST.
(2). Đột biến chuyển đoạn diễn ra do sự trao đổi các đoạn NST giữa các cromatit trong cặp tương đồng.
(3). Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng gen trên một NST.
(4). Đột biến mất đoạn có thể làm mất một hoặc một số gen trên NST.
(5). Đột biến cấu trúc chỉ diễn ra trên NST thường mà không diễn ra trên NST giới tính
về câu hỏi!