CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

A-B- cho quả dẹt; A-bb hoặc aaB- cho quả tròn; aabb cho quả dài 

A: AaBb × aaBb → (1Aa:1aa)(3B-:1bb) → F1: 3A-B-, Aabb, 2aaBb, , aaBB, aabb → 3 dẹt: 4 tròn: 1 dài

B: AABb × Aabb → A-(1Bb:1bb) → 1 dẹt: 1 tròn 

C: AABb × aaBb → A-(3B-:1bb) → 3 dẹt: 1 tròn 

D: AaBb × AaBB → (3A-:1aa)B- → 3 dẹt: 1 tròn 

Chọn A

Lời giải

Phương pháp: 

Bước 1: Xác định dạng đột biến của tế bào 

Bước 2: Tính số loại giao tử đột biến. 

Cách giải: 

1 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân 4 lần → 24tế bào con, chứa tổng cộng 144 NST chưa nhân đôi → mỗi tế bào con chứa số NST là : 144 : 16 = 9 

→ tế bào bị đột biến dạng 2n+1 (tam nhiễm) 

3 chiếc trong nhóm bị đột biến giảm phân cho 2 loại giao tử, 1 bình thường, 1 bất thường

Còn lại 3 cặp NST tương đồng, mỗi cặp cho 2 loại giao tử bình thường 

Số loại giao tử không bình thường là 23 × 1 = 8 

Chọn C

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Đảo đoạn ngoài tâm động 

B. Đảo đoạn có tâm động

C. Chuyển đoạn không tương hỗ 

D. Chuyển đoạn tương hỗ

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Huyết áp tâm thu giảm, giảm sự chênh lệch giữa huyết áp tối đa và tối thiểu

B. Huyết áp tâm thu tăng, giảm sự chênh lệch giữa huyết áp tối đa và tối thiểu

C. Huyết áp tâm thu giảm, tăng sự chênh lệch giữa huyết áp tối đa và tối thiểu

D. Huyết áp tâm thu tăng, tăng sự chênh lệch giữa huyết áp tối đa và tối thiểu

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP