Câu hỏi:

15/08/2021 288 Lưu

Bảng dưới đây mô tả sự biểu hiện các mối quan hệ sinh thái giữa 2 loài sinh vật A và B: 

Trường hợp

Được sống chung

Không được sống chung

Loài A

Loài B

Loài A

Loài B

-1--

0

0

-2

+

+

--
-3

+

0

-

0

-4-

+

0

-

Kí hiệu: (+): có lợi. (-): có hại. (0): không ảnh hưởng gì.

Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Ở trường hợp (1), nếu A là một loài động vật ăn thịt thì B sẽ là loài thuộc nhóm con mồi

B. Ở trường hợp (2), nếu A là loài mối thì B có thể là loài trùng roi sống trong ruột mối

C. Ở trường hợp (3), nếu A là một loài cá lớn thì B có thể sẽ là loài cá ép sống bám trên cá lớn

D. Ở trường hợp (4), nếu A là loài trâu rừng thì B có thể sẽ là chim sáo đậu trên lưng của trâu

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Trường hợp

Được sống chung

Không được sống chung

Đặc điểm

MQH

Loài A

Loài B

Loài A

Loài B

   

0

0

Cạnh tranh nhau về nguồn sống

Cạnh tranh

 

+

+

  

Mối quan hệ chặt chẽ, cùng có lợi

Cộng sinh

 

+

0

 

0

Nếu không được sống chung thì loài A không được lợi

Hội sinh

  

+

0

 

Nếu không được sống chung thì loại A không bị hại, loài B bị hại.

Sinh vật ăn sinh vật

Kí sinh

A sai, 2 loài này có mối quan hệ cạnh tranh.

B đúng, trùng roi và mối có quan hệ cộng sinh.

C sai, nếu là mối quan hệ cá ép - cá lớn thì A là cá ép, B là cá lớn.

D sai, mối quan hệ của trâu rừng và chim sáo là hợp tác. 

Chọn B.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Phương pháp:

Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm. 

Tính tỉ lệ các kiểu gen và tỉ lệ giao tử của các kiểu gen đó. 

Cách giải:

P: AABB x aabb  AaBb  Tứ bội hóa với hiệu suất 10%: 10%AAaaBBbb: 90%AaBb 

10%AAaaBBbbGT:10%16AA:46Aa:16aa16BB:46Bb:16bb

90%AaBb0,225AB:0,225Ab:0,225aB:0,225AB

I sai, tỉ lệ giao tử mang toàn alen trội là: 0,1×16AA×16BB+0,225AB=41180

II sai, tỉ lệ giao tử mang 1 alen trội: 0,1×46Aa×16bb+16aa×46Bb+0,225aB+0,225Ab=1736

III đúng, tỉ lệ giao tử mang 2 alen trội: 0,1×16AA×16bb+46Aa×46Bb+16aa×16BB+0,225AB=1140

IV sai, giao tử mang 3 alen trội: 0,1×16AA×46Bb+46Aa×16BB=145

Chọn A

Câu 2

A. Đột biến thêm cặp nucleotit

B. Đột biến thể một

C. Đột biến thể ba

D. Đảo đoạn NST

Lời giải

Đột biến biến thể ba sẽ làm tăng số lượng NST trong tế bào.

A: đột biến gen

B: 2n-1

C: 2n +1 

D: 2n. 

Chọn C

Câu 5

A. Đột biến này không làm thay đổi số lượng gen có trên NST

B. Đột biến này không làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào

C. Hàm lượng prôtêin do gen B quy định có thể bị giảm so với lúc chưa đột biến

D. Thể đột biến này làm giảm kích thước so với dạng ban đầu

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Thể lệch bội có hàm lượng ADN trong nhân tế bào tăng lên gấp bội so với dạng ban đầu

B. Các thể đa bội đều không có khả năng sinh sản hữu tính

C. Sự không phân li của 1 nhiễm sắc thể trong nguyên nhân của tế bào xôma ở một cơ thể luôn tạo ra thể ba 

D. Sử dụng cônsixin để ức chế quá trình hình thành thoi phân bào có thể gây đột biến đa bội ở thực vật

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP