Câu hỏi:

17/08/2021 163

Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người, mỗi bệnh đều do một gen có 2 alen quy định; Gen quy định bệnh B nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Xác định được kiểu gen của 7 người.

II. Xác suất sinh con thứ 3 là con trai bị cả hai bệnh của cặp 8 - 9 là 12,5%.

III. Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh B của cặp 12 - 13 là 5/48.

IV. Xác suất sinh 2 con đều không bị bệnh của cặp 12 - 13 là 5/128

Đáp án chính xác

Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).

Tổng ôn toán Tổng ôn lý Các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Chọn Đáp án C.

Giải thích: Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.

Cặp vợ chồng số 6 - 7 đều không bị bệnh A nhưng sinh con gái số 11 bị bệnh A.

→ Bệnh A do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

Bệnh A: A quy định bình thường, a quy định bị bệnh.

Cặp vợ chồng 1 - 2 không bị bệnh B, sinh con số 5 bị bệnh B.

→ Bệnh B do gen lặn quy định.

Bệnh B: B quy định bình thường, b quy định bị bệnh.

Theo đó, ta có:

I đúng, về bệnh B, xác định được kiểu gen của 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10,11,12.

Về bệnh A, xác định được kiểu gen của 3, 4, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 13, 14.

→ Kiểu gen cả hai tính trạng: có 7 người là (4, 6, 7, 8, 9, 10, 11).

II đúng. Người số 8 có kiểu gen aaXBXb; người số 9 có kiểu gen AaXBY

→ Xác suất sinh con thứ 3 là con trai bị cả hai bệnh của cặp 8 - 9 là 12×14=18=12,5%.

III đúng. Xác suất sinh con của cặp 12 -13:

Bệnh A: xác suất KG của người 12 là  13 AA; 23 Aa. Xác suất KG của người 13 là Aa

→ Sinh con bị bệnh A = 16 ; sinh con không bị bệnh A = 56.

Bệnh B: người số 12 có kiểu gen XBY; Người số 13 có kiểu gen 12XBXB : 12XBXb

→ Xác suất sinh con bị bệnh B là 12×14=18; không bị bệnh B là 78.

→ Xác suất sinh con chỉ bị bệnh B là 56×18=548.

IV sai vì sinh con bị 2 không bệnh thì có 4 khả năng xác suất của bố mẹ.

Trường hợp 1: Người 12 là 2/3AaXBY ; người 13 là l/2AaXBXb

→ 2 con không bị bệnh =23×12×342×342=27256.

Trường hợp 2: Người 12 là 2/3AaXBY; người 13 là l/2AaXBXB

→ 2 con không bị bệnh =23×12×342×12=316

Trường hợp 3: Người 12 là 1/3AAXBY; người 13 là l/2AaXBXb

→ 2 con không bị bệnh =13×12×12×342=332.

Trường hợp 4: Người 12 là 1/3AAXBY; người 13 là l/2AaXBXB

→ 2 con không bị bệnh =13×12×12×12=16.

→ Xác suất là 27256+316+332+16=425768.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Sự khác nhau giữa hô hấp sáng và hô hấp tối là

Xem đáp án » 17/08/2021 4,566

Câu 2:

Nghiên cứu cấu trúc tuổi của 3 quần thể (M, N và P) thuộc cùng loài thu được kết quả như sau:

Quần thể

 

Số lượng cá thể của nhóm

Tuổi trước sinh sản

Tuổi đang sinh sản

Tuổi sau sinh sản

M

150

150

70

N

200

150

100

P

150

220

250

Nhận định não sau đây sai?

Xem đáp án » 17/08/2021 4,198

Câu 3:

Loài ưu thế là loài

Xem đáp án » 17/08/2021 3,868

Câu 4:

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Gen A có tác động gây chết ở giai đoạn phôi khi trạng thái đồng hợp tử trội. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong số các cây hoa đỏ, có tối đa 2 loại kiểu

II. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được F1 có 50% số cây hoa đỏ.

III. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng thì sẽ thu được F­1 có 25% số cây hoa trắng.

IV. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1 thì sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất 1/5

Xem đáp án » 17/08/2021 2,119

Câu 5:

Cơ thể đực có kiểu gen Ab¯aB  DEG¯deg  PQ¯pq giảm phân bình thường sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử hoán vị?

Xem đáp án » 17/08/2021 1,782

Câu 6:

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Trong tế bào sinh dưỡng của cây đột biến dạng tứ bội được phát sinh từ loài này chứa bao nhiêu NST?

Xem đáp án » 17/08/2021 1,670

Câu 7:

Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm 40%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Gen A cách gen B 40 cM.

II. F1 có 10% số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng.

III. F1 có 10% số cây lá xẻ, hoa đỏ.

IV. F1 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lá nguyên, hoa trắng

Xem đáp án » 17/08/2021 1,544

Bình luận


Bình luận
Đăng ký gói thi VIP

VIP 1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 2 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 4 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Siêu tiết kiệm - Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

Vietjack official store