Câu hỏi:

19/08/2021 201 Lưu

Để hòa tan hết 38,36 gam hỗn hợp R gồm Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 cần 0,87 mol dung dịch H2SO4 loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 111,46 gam muối sunfat trung hòa và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm hai khí không màu, tỉ khối hơi của X so với H2 là 3,8 (biết có một khí không màu hóa nâu ngoài không khí). Phần trăm khối lượng Mg trong R gần nhất với giá trị nào sau đây?

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án A

Phương pháp giải:

- Xét hỗn hợp khí:

+) MX = 7,6 ⟹ Trong X chứa H2.

+) Khí không màu hóa nâu trong không khí là NO.

Tìm số mol NO, H2 trong X bằng phương pháp đường chéo hoặc đặt ẩn giải hệ.

- BTKL: mH2O = mR + mH2SO4 - mmuối - mX

- BTNT H: nNH4+ = (2nH2SO4 - 2nH2 - 2nH2O) : 4

- BTNT N: nFe(NO3)2 = (nNH4+ + nNO) : 2

- Ion H+ tham gia vào các quá trình sau:

            4H+ + NO3- + 3e → NO + 2H2O

            10H+ + NO3- + 3e → NH4+ + 3H2O

            2H+ + 2e → H2

            2H+ + O2- → H2O

⟹ nH+ = 4nNO + 10nNH4+ + 2nH2 + 2nO2-

⟹ nO2- ⟹ nFe3O4

⟹ mMg = mR - mFe(NO3)2 - mFe3O4 ⟹ %mMg

Giải chi tiết:

- Xét hỗn hợp khí X:

+) MX = 7,6 ⟹ Trong X chứa H2.

+) Khí không màu hóa nâu trong không khí là NO.

Đặt nNO = x mol và nH2 = y mol.

x+y=0,2530x+2y=0,25.7,6=1,9 ⟹ x = 0,05; y = 0,2.

- BTKL: mH2O = mR + mH2SO4 - mmuối - mX = 38,6 + 0,87.98 - 111,46 - 1,9 = 10,26 g ⟹ nH2O = 0,57 mol.

- BTNT H: nNH4+ = (2nH2SO4 - 2nH2 - 2nH2O) : 4 = (2.0,87 - 2.0,2 - 2.0,57) : 4 = 0,05 mol.

- BTNT N: nFe(NO3)2 = (nNH4+ + nNO) : 2 = (0,05 + 0,05) : 2 = 0,05 mol.

- Ion H+ tham gia vào các quá trình sau:

            4H+ + NO3- + 3e → NO + 2H2O

            10H+ + NO3- + 3e → NH4+ + 3H2O

            2H+ + 2e → H2

            2H+ + O2- → H2O

⟹ nH+ = 4nNO + 10nNH4+ + 2nH2 + 2nO2-

⟹ nO2- = (2.0,87 - 4.0,05 - 10.0,05 - 2.0,2) : 2 = 0,32 mol

⟹ nFe3O4 = 0,32/4 = 0,08 mol

⟹ mMg = mR - mFe(NO3)2 - mFe3O4 = 38,36 - 0,05.180 - 0,08.232 = 10,8 gam.

⟹ %mMg = (10,8/38,36).100% ≈ 28,154%.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án C

Phương pháp giải:

Lý thuyết amino axit.

Giải chi tiết:

CTCT của glyxin là H2NCH2COOH ⟹ Glyxin có 5 nguyên tử H trong phân tử.

Câu 2

Lời giải

Đáp án B

Phương pháp giải:

Cách sắp xếp tính bazơ của các amin: R-N

+ R đẩy e ⟹ làm tăng mật độ electron trên N ⟹ tăng tính bazơ.

+ R hút e ⟹ làm giảm tính bazơ.

Ghi nhớ: Amin thơm < NH3 < amin no < NaOH;

                Amin no bậc 1 < amin no bậc 2.

Trong dãy đồng đẳng amin no đơn chức, mạch hở, mạch C càng dài ⟹ tính bazơ càng tăng (do gốc ankyl càng dài đẩy electron càng mạnh).

Giải chi tiết:

So sánh tính bazơ:

Benzenamin (C6H5NH2) < Amoniac (NH3) < Metanamin (CH3NH2) < Etanamin (C2H5NH2).

Amin có lực bazơ mạnh nhất trong dãy là etanamin.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP