Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
“No, it's not true. I didn't steal the money!” Jean said
A. Jean denied having stolen the money
B. Jean refused to steal the money.
C. Jean admitted stealing the money
D. Jean did not intend to steal the money.
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức: Câu tường thuật đặc biệt
Giải thích:
deny having done something: phủ nhận đã làm việc gì
refuse to do something: từ chối làm việc gì
admit doing something: thừa nhận đã làm việc gì
intend to do something: dự định làm việc gì
Tạm dịch: “Không, điều đó không đúng. Tôi không hề trộm tiền!” Jean nói.
= A. Jean phủ nhận đã ăn cắp tiền.
- Jean từ chối ăn cắp tiền. => sai về nghĩa
- Jean thừa nhận ăn cắp tiền. => sai về nghĩa
- Jean không có ý định ăn cắp tiền. => sai về nghĩa
Chọn A
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 500 Bài tập tổng ôn Lịch sử (Form 2025) ( 38.500₫ )
- 500 Bài tập tổng ôn Địa Lí (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. By the time they arriving
B. After they arrived
C. By the time they arrived
D. By the time they arrive
Lời giải
Kiến thức: Phối hợp thì
Giải thích:
By the time S + Ved, S + had Ved/V3: Khi …
After S + had Ved/V3, S + Ved: Sau khi …
Tạm dịch: Lúc họ đến khu cắm trại, trời đã tạnh mưa.
Chọn C
Câu 2
A. Some birds in the flock function as information centers for others who are looking for food
B. Some members of the flock warn others of impending dangers
C. Several members of the flock care for the young
D. Staying together provides a greater amount of heat for the whole flock
Lời giải
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn văn như là một lợi thế của những con chim ngủ cùng nhau trong tổ?
- Một số loài chim trong đàn hoạt động như trung tâm thông tin cho những con khác đang tìm kiếm thức ăn.
- Một số thành viên trong bầy cảnh báo những con khác về những nguy hiểm sắp xảy ra.
- Một số thành viên trong bầy chăm sóc con non.
- Ở chung cung cấp nhiệt lượng lớn hơn cho cả đàn.
Thông tin:
- The second possible benefit of communal roosts is that they act as “information centers”.
- Finally, there is safety in numbers at communal roosts since there will always be a few birds awake at any given moment to give the alarm.
- Body contact reduces the surface area exposed to the cold air, so the birds keep each other warm.
Tạm dịch:
- Lợi ích thứ hai có thể có của các chỗ trú ẩn chung là chúng hoạt động như một “trung tâm thông tin”.
- Cuối cùng, có sự an toàn trong những con số ở những chỗ trú ẩn chung vì sẽ có một vài con chim thức dậy vào bất kỳ lúc nào để đưa ra báo động.
- Tiếp xúc cơ thể làm giảm diện tích bề mặt tiếp xúc với không khí lạnh, vì vậy các con chim giữ ấm cho nhau.
Chọn C
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. Sure. What's the problem?
B. I need a book for my IT class.
C. Thanks. I will
D. No wonder. You're always busy, Tom.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. The common kestrel nests in trees; the lesser kestrel nests on the ground
B. The common kestrel nests in larger flocks than does the lesser kestrel
C. The lesser kestrel and the common kestrel have similar diets
D. The lesser kestrel feeds sociably but the common kestrel does not.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.