Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
It's possible that Joanna didn't receive my message
A. Joanna needn't have received my message
B. Joanna shouldn't have received my message
C. Joanna can't have received my message
D. Joanna mightn't have received my message.
Quảng cáo
Trả lời:

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
needn’t have Ved/V3: đáng lẽ không cần làm gì (nhưng đã làm)
shouldn’t have Ved/V3: đáng lẽ không nên làm gì (nhưng đã làm)
can’t have Ved/ V3: chắc chắn là đã không
mightn’t have Ved/ V3: chắc là đã không làm gì
Tạm dịch: Có thể Joanna không nhận được tin nhắn của tôi.
= D. Joanna có lẽ là đã không nhận được tin nhắn của tôi.
- Joanna đáng lẽ không cần nhận được tin nhắn của tôi. => sai về nghĩa
- Joanna đáng lẽ không nên nhận được tin nhắn của tôi. => sai về nghĩa
- Joanna chắc chắn là đã không nhận được tin nhắn của tôi. => sai về nghĩa
Chọn D
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 500 Bài tập tổng ôn Lịch sử (Form 2025) ( 38.500₫ )
- 25 đề thi tốt nghiệp môn Tiếng Anh (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. By the time they arriving
B. After they arrived
C. By the time they arrived
D. By the time they arrive
Lời giải
Kiến thức: Phối hợp thì
Giải thích:
By the time S + Ved, S + had Ved/V3: Khi …
After S + had Ved/V3, S + Ved: Sau khi …
Tạm dịch: Lúc họ đến khu cắm trại, trời đã tạnh mưa.
Chọn C
Lời giải
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “their” (của họ, của chúng) trong đoạn 1 đề cập đến ________.
- của đất nước B. của nhà C. của mái nhà D. của trẻ em
Thông tin: In other Asian countries, such as Japan and Vietnam, children follow a similar tradition of throwing their lost teeth onto the roofs of houses.
Tạm dịch: Ở các nước châu Á khác, như Nhật Bản và Việt Nam, trẻ em theo một truyền thống tương tự như ném các chiếc răng bị mất của chúng lên mái nhà.
Chọn D
Câu 3
A. Some birds in the flock function as information centers for others who are looking for food
B. Some members of the flock warn others of impending dangers
C. Several members of the flock care for the young
D. Staying together provides a greater amount of heat for the whole flock
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. Sure. What's the problem?
B. I need a book for my IT class.
C. Thanks. I will
D. No wonder. You're always busy, Tom.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.