Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
No one has seen Linda since the day of the party
A. No one has seen Linda for ages
B. Linda is nowhere to be seen at the party
C. The party is going on without Linda
D. Linda has not been seen since the day of the party
Quảng cáo
Trả lời:

Kiến thức: Câu bị động
Giải thích: Cấu trúc câu bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/has (not) + been + P2 (quá khứ phân từ).
Tạm dịch: Không ai nhìn thấy Linda kể từ ngày diễn ra bữa tiệc.
= D. Linda đã không được nhìn thấy kể từ ngày diễn ra bữa tiệc.
- Không ai đã nhìn thấy Linda trong nhiều năm. => sai về nghĩa
- Linda không được nhìn thấy ở bữa tiệc. => sai về nghĩa
- Bữa tiệc đang diễn ra mà không có Linda. => sai về nghĩa
Chọn D
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Hóa học (có đáp án chi tiết) ( 45.000₫ )
- 500 bài tập tổng ôn khối A00 môn Toán, Lí, Hóa (Form 2025) ( 82.500₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. Had Tom installed an alarm, his house wouldn't have been broken into
B. Tom had installed an alarm, the thieves wouldn't break into his house
C. If Tom installed an alarm, the thieves wouldn't break into his house
D. Tom wishes he would installed an alarm and the thieves wouldn't have broken into his house
Lời giải
Kiến thức: Đảo ngữ câu điều kiện loại 3
Giải thích:
- Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế đã xảy ra trong quá khứ.
Công thức: If S + had Ved/V3, S + would/could have Ved/V3.
Dạng đảo ngữ: Had + S + Ved/V3, S + would/could have Ved/V3.
- Cấu trúc “wish” ở tương lai có thể được sử dụng để thể hiện mong ước một việc nào đó xảy ra hoặc một điều gì đó tốt đẹp trong tương lai.
Công thức: S + wish(es) + (that) + S + would + V.
Tạm dịch: Tom không cài đặt chuông báo động. Bọn trộm đột nhập vào nhà anh.
= A. Nếu Tom cài đặt chuông báo động, thì ngôi nhà của anh ấy sẽ không bị đột nhập.
- Tom đã cài đặt chuông báo động, bọn trộm sẽ không đột nhập vào nhà anh ấy. => sai về nghĩa
- sai vì câu điều kiện loại 2 diễn tả mong muốn trái với thực tế hiện tại
- Tom ước rằng anh ấy sẽ cài đặt một chiếc chuông báo động và những tên trộm sẽ không đột nhập vào nhà anh. => sai về nghĩa
Chọn A
Câu 2
A. Angry as was she, she managed to keep herself calm
B. She was so angry that she was not able to control herself
C. Angry though she was, she managed to keep herself calm
D. Such was her anger that she managed to keep herself calm
Lời giải
Kiến thức: Liên từ, Đảo ngữ với “as/though”
Giải thích:
Adj + as/though S + V: mặc dù
S + to be + adj that S + V: quá như thế nào … đến nỗi mà …
Đảo ngữ với “such”: Such + (a/an) adj + N + that + S + V: quá như thế nào … đến nỗi mà …
Tạm dịch: Cô ấy đã rất tức giận. Cô cố gắng giữ cho mình bình tĩnh.
= C. Mặc dù cô ấy tức giận, cô ấy cố gắng giữ cho mình bình tĩnh.
- sai ở “was he”
- Cô ấy tức giận đến mức không thể kiểm soát được bản thân. => sai về nghĩa
- sai ở “such”
Chọn C
Câu 3
A. persuade
B. decade
C. apply
D. offer
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. have arrested
B. were arrested
C. was arrested
D. arrested
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. was taking
B. were taking
C. had been taking
D. has been taking
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. put off
B. put up with
C. put on
D. put down with
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.