Câu hỏi:

17/09/2021 742

Một loài thực vật, xét 1 gen có 2 alen. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của 1 quần thể thuộc loài này qua một số thế hệ, thu được kết quả ở bảng sau:

Giả sử sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua mỗi thế hệ chỉ do tác động của nhiều nhất là 1 nhân tố tiến hóa. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau?

I. Quần thể này là quần thể giao phấn ngẫu nhiên.

II. Sự thay đổi thành phần kiểu gen ở F1 có thể do chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu gen AA.

III. Từ F1 sang F2, có thể sự di, nhập cư với số lượng lớn cá thể đã xảy ra.

IV. Nếu F4 vẫn chịu tác động của chọn lọc như ở F3 thì tần số kiểu gen aa ở F5 là 4/81.

Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

Đáp án chính xác

Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).

Tổng ôn toán Tổng ôn lý Các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án B

Có 3 phát biểu đúng là I, III và IV.

I đúng, vì từ F2 sang F3, tần số các alen không đổi và tỉ lệ các kiểu gen thỏa mãn công thức ngẫu phối cân bằng của Hardy - Weinberg.

II sai, từ F1 sang F2, tỉ lệ của cả AA và Aa đều giảm, tỉ lệ aa tăng đột ngột (gấp 5 lần) chứng tỏ không phải do chọn lọc chống AA, mà có thể do yếu tố ngẫu nhiên hoặc di - nhập gen.

III đúng, sự thay đổi kiểu gen từ F1 sang F2 cũng đột ngột, không tuân theo quy luật, nên có thể do di - nhập gen với số lượng lớn cá thể.

IV đúng, từ F3 sang F4, tần số a giảm xuống nhưng cấu trúc vẫn cân bằng ngẫu phối, chứng tỏ chọn lọc đã khiến kiểu gen aa không sinh sản. Do vậy nếu sang F5, tần số a=0,4:(1+2×0,4)=29

→ Tỉ lệ aa lúc này bằng 292=481

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Khi nói về quá trình phiên mã của sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?

I. Sự phiên mã của sinh vật nhân sơ có thể xảy ra gần như đồng thời với dịch mã, còn sinh vật nhân thực thì không.

II. mARN của sinh vật nhân sơ được tổng hợp theo chiều từ 5 → 3’, còn ở sinh vật nhân thực thì ngược lại.

III. Cả sinh vật nhân sơ và nhân thực đều bắt đầu tổng hợp mARN từ vị trí mã mở đầu trên mạch gốc.

IV. Cả sinh vật nhân sơ và nhân thực đều phiên mã ra phân tử mARN trực tiếp làm khuôn dịch mã.

Xem đáp án » 17/09/2021 9,234

Câu 2:

Khi nói về tác động của nhân tố di – nhập gen đối với cấu trúc di truyền của quần thể, có bao nhiêu là biểu sau là đúng?

I. Di – nhập gen thường làm số lượng cá thể thay đổi nên có thể làm tỉ lệ các kiểu gen của quần thể biến đổi.

II. Di – nhập gen có thể làm giảm tần số của tất cả các alen có sẵn trong quần thể.

III. Di – nhập gen luôn đi kèm với sự di – nhập cư của các cá thể.

IV. Di – nhập gen có thể làm nghèo vốn gen của quần thể.

Xem đáp án » 17/09/2021 6,564

Câu 3:

Ở trong tế bào của một sinh vật lưỡng bội, một đoạn NST có trình tự các gen ABCDEFGHI trở thành ADEFGHI. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. NST này có thể đã xảy ra chuyển đoạn với một NST không tương đồng khác.

II. Nếu đây là đột biến mất đoạn, chiếc NST tương đồng với NST này đã bị lặp đoạn.

III. Hàm lượng protein do gen B và C quy định có thể bị giảm so với lúc chưa đột biến.

IV. Nếu gen B, C là gen gây hại, đột biến này là đột biến có lợi cho thể đột biến.

Xem đáp án » 17/09/2021 6,217

Câu 4:

Có bao nhiêu ví dụ sau đây thể hiện mối quan hệ hợp tác không chặt chẽ giữa 2 loài?

I. Sáo ăn các loài sâu bọ kí sinh trên cơ thể trâu, bò.

II. Các loài chim nhỏ ăn các mảng thịt bám trên răng của thú ăn thịt như hổ, sư tử.

III. Kiến đem đất vào làm tổ bên trong thân cây, cây phát triển rễ đâm vào tổ kiến để hút dinh dưỡng.

IV. Hải quỳ sống trên vỏ ốc của tôm kí cư.

Xem đáp án » 17/09/2021 5,161

Câu 5:

Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 3 cặp gen phân ly độc lập. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trôi là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhóm phép lai sau đây luôn cho đời con có tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình giống nhau?

I. Phép lai phân tích cá thể mang 3 tính trạng trội thuần chủng.

II. Phép lai giữa cá thể dị hợp 2 cặp gen với cá thể đồng hợp 2 cặp gen lặn tương ứng.

III. Phép lai giữa cá thể mang 1 tính trạng trội thuần chủng với cả thể mang 2 tính trạng trội thuần chủng.

IV. Phép lai giữa cá thể dị hợp 3 cặp gen với cá thể thuần chủng bất kì.

Xem đáp án » 17/09/2021 4,965

Câu 6:

Một cơ thể động vật đực có bộ NST 2n = 8, trên mỗi cặp NST xét 2 cặp gen dị hợp với kí hiệu như sau: ABabDEdeGHghXMnY. Khi cơ thể này giảm phân, giả sử sự tiếp hợp trao đổi chéo chỉ xảy ra tối đa tại một điểm trên một cặp NST. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?

I. Một tế bào của cơ thể này tạo ra tối đa 4 loại tinh trùng.

II. Hai tế bào của cơ thể này tạo ra 6 loại tinh trùng khác nhau.

III. Kết thúc quá trình giảm phân, cơ thể này tạo tối đa 80 loại tinh trùng.

IV. Cơ thể này cho tối đa 16 loại tinh trùng không mang gen hoán vị.

Xem đáp án » 17/09/2021 4,863

Câu 7:

Khi quan sát hình 38.3 (SGK Sinh học 12), một học sinh đã rút ra các kết luận sau:

I. Trong tự nhiên, các loài có kích thước cơ thể lớn thường tăng trưởng theo đồ thị hình chữ S.

II. Kiểu tăng trưởng theo tiềm năng chỉ gặp trong điều kiện tối ưu của phòng thí nghiệm.

III. Sự cản trở của điều kiện tự nhiên sẽ làm cho một loài đang tăng trưởng dạng chữ J biến thành tăng trưởng dạng chữ S.

IV. Với quần thể tăng trưởng trong môi trường giới hạn, tốc độ tăng trưởng càng ngày càng giảm cho đến khi lượng cá thể cân bằng.

Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng?

Xem đáp án » 17/09/2021 4,334

Bình luận


Bình luận
Đăng ký gói thi VIP

VIP 1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 2 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 4 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Siêu tiết kiệm - Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

Vietjack official store