Câu hỏi:

30/04/2025 494 Lưu

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions

It’s a long time since men last went to the Moon

A. The last time men went to the Moon was since a long time.

B. Men haven’t gone to the Moon for a long time.

C. Men went to the Moon a long time ago.

D. Men didn’t go to the Moon since a long time.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án:B

Kiến thức : Thì của động từ

Giải thích: It’s a long time since men last went to the Moon.( Đã lâu rồi kể từ lần cuối cùng con người lên Mặt trăng.)

A. The last time men went to the Moon was since a long time.( Lần cuối cùng con người lên Mặt trăng là từ rất lâu rồi.)

B. Men haven’t gone to the Moon for a long time.( con người đã không lên Mặt trăng trong một thời gian dài.)

C. Men went to the Moon a long time ago.( Con người đã lên Mặt trăng một thời gian trước đây.)

D. Men didn’t go to the Moon since a long time.( con người đã không lên Mặt trăng từ rất lâu rồi.)

Phù hợp là đáp án B, đúng ý va cấu trúc

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án:C

Kiến thức: cụm cố định

Giải thích: Achilles’ heel- gót chân Achilles, chỉ điểm yếu, điểm dễ bị tổn thương

Tạm dịch: Jack là một nhà quản lý tuyệt vời. Tuy nhiên, anh ấy rất nóng tính. Đó là điểm yếu duy nhất của anh ấy

Câu 2

A. Not until the researchers developed the first flu vaccination recently was there a reliable protection against flu in this country

B. Scarcely the researchers developed the first flu vaccination recently when there was a reliable protection against flu in this country

C. But for the first flu vaccination, there wouldn’t be a reliable protection against flu in this country

D. So reliable was the protection against flu in this country that the researchers developed the first flu vaccination recently

Lời giải

Đáp án: A

Giải thích:

Not until S + V1 + trợ V2 + S + V2: Mãi cho đến khi … thì …

Scarcely + trợ V1 + S + V + when + S + V2: Vừa mới … thì đã …

But for + N/V-ing, S + would (not) have P2: nếu không vì/nhờ/có …

So + adj + be + S + that…: Quá … đến nỗi…

Dịch: Gần đây, các nhà nghiên cứu đã phát triển loại vắc-xin cúm đầu tiên. Có một sự bảo vệ đáng tin cậy chống lại bệnh cúm ở đất nước này.

A. Mãi cho đến khi các nhà nghiên cứu phát triển loại vắc-xin cúm đầu tiên gần đây thì mới có biện pháp bảo vệ đáng tin cậy chống lại bệnh cúm ở đất nước này. => đúng nghĩa và cấu trúc

B. Các nhà nghiên cứu vừa mới phát triển vắc-xin cúm đầu tiên trong thời gian gần đây thì có một biện pháp bảo vệ đáng tin cậy chống lại bệnh cúm ở đất nước này. => sai nghĩa

C. Sai ở “wouldn’t” => wouldn’t have

D. Sự bảo vệ chống lại bệnh cúm ở quốc gia này đáng tin cậy đến mức các nhà nghiên cứu đã phát triển loại vắc xin cúm đầu tiên gần đây. => sai nghĩa

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. If only Flora had got a scholarship and got a chance to study abroad

B. Without a scholarship, Flora could have got a chance to study abroad

C. Flora wishes she could get a chance to study abroad without a scholarship

D. Supposed Flora got a scholarship, she could get a chance to study abroad

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP