Câu hỏi:

18/03/2022 283 Lưu

Một người đi xe máy xuất phát tại A lúc 7 giờ 20 phút và đến B lúc 8 giờ 5 phút. Tính vận tốc của người đó theo km/h và m/s. Biết quãng đường từ A đến B là 24,3 km.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Tóm tắt:

t1 = 7 giờ 20 phút, t2= 8 giờ 5 phút

s = 24,3 km

v = ? km/h và m/s

Lời giải:

- Thời gian người đó đi từ A đến B là:

t = t2– t1= 8 giờ 5 phút – 7 giờ 20 phút = 45 phút = 0,75 (h)

- Vận tốc của người này là:

\[v = \frac{s}{t} = \frac{{24,3}}{{0,75}} = 32,4(km/h) = 9(m/s)\]

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Tóm tắt:

P = 4,8 N

F = 3,6 N

d = 10000 N/m3

a) FA = ? (N)

b) V = ? (m3)

a) Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật khi nhúng chìm trong nước: 

FA= P – F = 4,8 – 3,6 = 1,2 (N)

b) Thể tích của vật bằng thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ:

\({F_A} = d.V \Rightarrow V = \frac{{{F_A}}}{d} = \frac{{1,2}}{{10000}} = 0,00012({m^3})\)

Câu 2

A. Quả bóng đang chuyển động.

B. Quả bóng đang đứng yên.

C. Quả bóng đang chuyển động so với sàn nhà.

D. Quả bóng đang đứng yên so với sàn nhà.

Lời giải

Dựa vào lý thuyết:

- Vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc.

- Vị trí của vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian thì ta nói vật đứng yên so với vật mốc.

A. Sai – Chưa chỉ rõ vật mốc.

B. Sai – Chưa chỉ rõ vật mốc.

C. Đúng – Vật mốc được chọn là sàn nhà, vị trí của quả bóng thay đổi theo thời gian so với sàn nhà =>quả bóng chuyển động so với sàn nhà.

D. Sai – Vật mốc được chọn là sàn nhà, vị trí của quả bóng thay đổi theo thời gian so với sàn nhà =>quả bóng chuyển động so với sàn nhà chứ không phải đứng yên so với sàn nhà.

Chọn đáp án C.

Câu 3

A. Áp lực là lực ép lên mặt bị ép.

B. Áp lực là trọng lượng của vật ép lên mặt sàn.

C. Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.

D. Áp lực là trọng lượng của vật ép vuông góc lên mặt sàn.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \(v = \frac{s}{t}\)

B. \({v_{tb}} = \frac{{{s_1} + {s_2}}}{{{t_1} + {t_2}}}\)

C. \({v_{tb}} = \frac{{{v_1} + {v_2}}}{2}\)

D. \(t = \frac{s}{v}\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. lực có điểm đặt tại vật, cường độ 20N.

B. lực có phương ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ 20N.

C. lực có phương không đổi, chiều từ trái sang phải, cường độ 20N.

D.lực có phương ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ 20N, có điểm đặt tại vật.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. vôn kế.      

B. nhiệt kế.

C. tốc kế.       

D. ampe kế.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Vị trí của vật với vật mốc càng xa.

B. Vị trí của vật với vật mốc càng gần.

C. Vị trí của vật với vật mốc thay đổi.

D. Vị trí của vật với vật mốc không đổi.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP