Câu hỏi:

09/04/2022 1,513 Lưu

Cho các phát biểu sau về đột biến gen; phát biểu nào sau đây chưa chính xác?

A. Chất 2AP (2 amino purin – chất đồng đẳng của A hoặc G) có thể gây đột biến thay thế cặp nu này bằng cặp nucleotit khác.

B. Đột biến gen xảy ra trong giai đoạn từ 2 đến 8 phôi bào có khả năng truyền lại cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.

C. Chất 5-BU có thể làm thay đổi toàn bộ mã bộ ba sau vị trí đột biến.

D. Đột biến trong cấu trúc của gen đòi hỏi một số điều kiện nhất định mới biểu hiện trên kiểu hình cơ thể.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án C

Phương pháp giải:

Lý thuyết về đột biến gen:

+ Nhân tố gây đột biến

+ Điều kiện biểu hiện của đội biến gen

Giải chi tiết:

A đúng, các chất đồng đẳng của nucleotit có thể gây đột biến thay thế cặp nucleotit.

B đúng, đột biến trong giai đoạn này có thể dẫn tới cơ thể mang gen đột biến ở các tế bào sinh sản.

C sai, 5BU là chất đồng đẳng của T nên gây đột biến thay thế cặp A-T thành G-X → chỉ thay đổi bộ ba mang đột biến.

D đúng, còn phụ thuộc điều kiện môi trường, gen đột biến là lặn hay trội…

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án D

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính tỉ lệ AB DE ở các nhóm tế bào

+ Nhóm 1: Có HVG ở A và a

+ Nhóm 2: Có HVG ở D và d

+ Nhóm 3: Không có HVG

Bước 2: Tính tổng tỉ lệ giao tử AB DE ở 3 nhóm.

Giải chi tiết:

- 1 tế bào có kiểu gen AB/ab giảm phân có hoán vị gen cho giao tử AB = 1/4, giảm phân không có hoán vị gen cho giao tử AB = 1/2.

- 1 tế bào có kiểu gen DE/de giảm phân có hoán vị gen cho giao tử DE = 1/4, giảm phân không có hoán vị gen cho giao tử DE = 1/2.

→ 20% tế bào có kiểu gen ABDEabde giảm phân có HVG ở A và a tạo giao tử: AB¯DE¯=0,2×14AB¯×12DE AB¯DE¯=

→ 10% tế bào có kiểu gen ABDEabde giảm phân có HVG ở D và d tạo giao tử: AB¯DE¯=0,1×12AB¯×14DE

→ 70% tế bào có kiểu gen ABDEabde giảm phân có HVG tạo giao tử: AB¯DE¯=0,7×12AB¯×12DE

AB DE = 0,1×1/4×1/2 + 0,2×1/2×1/4 + 0,7×1/2×1/2 = 21,25%.

Lời giải

Đáp án B

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính tỉ lệ Aa sau 1 thế hệ tự thụ

Aa có khả năng sinh sản bằng 1/2 các kiểu gen khác → phải nhân thêm 1/2.

Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa

Bước 2: Tính tỉ lệ Aa trên tổng số cá thể của quần thể.

Giải chi tiết:

P có 0,3Aa → sau 1 thế hệ tự thụ: Aa=12×0,3×24=0,075

P ban đầu có tổng là 1, cá thể Aa chỉ có khả năng sinh sản bằng 1/2 các kiểu gen khác → F1: 1 – 0,3:2 =0,85

Vậy ở F1Aa=0,0750,858,82%

Câu 4

A. Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.

B. Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là cứ 3 nuclêôtit đứng kế tiếp nhau quy định 1 axit amin, trừ bộ ba kết thúc.

C. Mã di truyền có tính phổ biến, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một axit amin, trừ AUG và UGG.

D. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định, theo từng bộ ba theo chiều từ 3’ đến 5’ trên mARN.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. 2                               
B. 3                               
C. 4                               
D. 1

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường.

B. tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.

C. bố mẹ thuần chủng về cặp tính trạng đem lại.

D. số lượng cá thể thu được của phép lai phải đủ lớn.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP