Xét phép lai giữa hai cá thể lưỡng bội có kiểu gen ♀ XBXb × ♂ XbY. Do rối loạn cơ chế phân li NST ở kì sau giảm phân nên khi thụ tinh với giao tử bình thường đã xuất hiện hợp tử có kiểu gen bất thường. Nếu xảy ra đột biến ở mẹ, do rối loạn phân li của nhiễm sắc thể ở kì sau của giảm phân I, sẽ tạo ra loại hợp tử bất thường nào
1. XBXbXb. 2 YO. 3. XBXBY. 4. XBO.
5. XBXBXb. 6. XbXbY. 7. XBXbY. 8. XbXbXb.
9. XBYY. 10. XbYY. 11. XbO.
Có bao nhiêu hợp tử bất thường có thể tạo ra?
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án A
Cơ thể mẹ có kiểu gen XBXb, bước vào giảm phân nhân đôi tạo XBXBXbXb.
Nếu không phân li ở kì sau I tạo
+ Tế bào XBXBXbXb → Tạo giao tử XBXb
+ Tế bào O → Tạo giao tử O
Cơ thể bố có kiểu gen XbY giảm phân bình thường sẽ tạo giao tử Xb, Y.
Xét phép lai: P: XBXb × XbY
GP: XBXb, O Xb, Y
Hợp tử F1: XBXbXb : OXb : XBXbY : OY
Vậy các trường hợp 1, 2, 7, 11 đúng.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án D
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính tỉ lệ AB DE ở các nhóm tế bào
+ Nhóm 1: Có HVG ở A và a
+ Nhóm 2: Có HVG ở D và d
+ Nhóm 3: Không có HVG
Bước 2: Tính tổng tỉ lệ giao tử AB DE ở 3 nhóm.
Giải chi tiết:
- 1 tế bào có kiểu gen AB/ab giảm phân có hoán vị gen cho giao tử AB = 1/4, giảm phân không có hoán vị gen cho giao tử AB = 1/2.
- 1 tế bào có kiểu gen DE/de giảm phân có hoán vị gen cho giao tử DE = 1/4, giảm phân không có hoán vị gen cho giao tử DE = 1/2.
→ 20% tế bào có kiểu gen giảm phân có HVG ở A và a tạo giao tử:
→ 10% tế bào có kiểu gen giảm phân có HVG ở D và d tạo giao tử:
→ 70% tế bào có kiểu gen giảm phân có HVG tạo giao tử:
AB DE = 0,1×1/4×1/2 + 0,2×1/2×1/4 + 0,7×1/2×1/2 = 21,25%.
Câu 2
Lời giải
Đáp án B
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính tỉ lệ Aa sau 1 thế hệ tự thụ
Aa có khả năng sinh sản bằng 1/2 các kiểu gen khác → phải nhân thêm 1/2.
Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa
Bước 2: Tính tỉ lệ Aa trên tổng số cá thể của quần thể.
Giải chi tiết:
P có 0,3Aa → sau 1 thế hệ tự thụ:
P ban đầu có tổng là 1, cá thể Aa chỉ có khả năng sinh sản bằng 1/2 các kiểu gen khác → F1: 1 – 0,3:2 =0,85
Vậy ở F1,
Câu 3
A. Chất 2AP (2 amino purin – chất đồng đẳng của A hoặc G) có thể gây đột biến thay thế cặp nu này bằng cặp nucleotit khác.
B. Đột biến gen xảy ra trong giai đoạn từ 2 đến 8 phôi bào có khả năng truyền lại cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.
C. Chất 5-BU có thể làm thay đổi toàn bộ mã bộ ba sau vị trí đột biến.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
B. Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là cứ 3 nuclêôtit đứng kế tiếp nhau quy định 1 axit amin, trừ bộ ba kết thúc.
C. Mã di truyền có tính phổ biến, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một axit amin, trừ AUG và UGG.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường.
B. tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.
C. bố mẹ thuần chủng về cặp tính trạng đem lại.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.