Câu hỏi:

29/03/2022 671 Lưu

Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Người ta tiến hành phép lai giữa con lông đen, dài với con lông trắng, ngắn, ở F1 thu được toàn con lông đen, dài. Cho F1 lai với một cá thể khác thì ở thế hệ F1-1 thu được 5% con lông đen, ngắn; 30% con lông trắng, dài; 20% con lông trắng, ngắn; 45% con lông đen,dài.

Có mấy nhận định sau đúng về thế hệ F1-1

I. Có 16 tổ hợp và 10 loại kiểu gen

II. Có 8 tổ hợp và 8 loại kiểu gen

III. Có tỉ lệ con lông trắng, dài dị hợp là 25%

IV. Tỉ lệ con lông đen, dài thuần chủng so với tổng tỉ lệ con đen, dài sinh ra là 4/9

A. 2                               
B. 1                               
C. 3                              
D. 4

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án B

Phương pháp giải:

Bước 1: Xác định tính trạng trội, lặn, quy ước gen

Bước 2: Tìm quy luật di truyền chi phối

+ Phân tích tỉ lệ từng tính trạng

+ giả sử trường hợp PLĐL nếu không thỏa mãn → LKG

Bước 3: Xác định kiểu gen F1 và tần số HVG (nếu có)

Bước 4: Viết sơ đồ lai và xét các phát biểu.

Giải chi tiết:

F1: toàn đen, dài → P thuần chủng.

A - Đen >> a - trắng

B - Dài >> b - ngắn

Xét tỉ lệ kiểu hình ở đời con:

+ Đen/ trắng = 1/1 → Aa × aa

+ Dài/ ngắn = 3/1 → Bb × Bb

Nếu các gen PLĐL thì đời con phải thu được phân li kiểu hình: (3:1)(1:1) ≠đề cho → 2 cặp gen liên kết không hoàn toàn.

Tỉ lệ trắng, ngắn: abab=0,2=ab×0,5ab con F1 cho ab = 0,4 → là giao tử liên kết → F1ABab;f=20%

F1ABab×aBab;f=20%F11:0,4AB:0,4ab:0,1Ab:0,1aB0,5aB:0,5ab

I, II sai, F1-1 có 8 tổ hợp, 7 loại kiểu gen

III đúng, lông dài, trắng dị hợp: aBab=0,4ab×0,5aB+0,1aB×0,5ab=0,25

IV sai, không thể tạo con đen, dài thuần chủng (AB/AB)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. ARN                        
B. Protein                      
C. ADN                        
D. Tinh bột

Lời giải

Đáp án A

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

Quá trình phiên mã là quá trình tổng hợp ARN.

Câu 2

A. Một bộ ba nucleotit chỉ mã hóa một loại axit amin.

B. Bộ mã di truyền dùng chung cho mọi loài sinh vật.

C. Một số bộ ba nucleotit cùng mã hóa một loại axit amin

D. Mã di truyền không gối nhau.

Lời giải

Đáp án C

Phương pháp giải:

Mã di truyền là mã bộ ba, có tính phổ biến, tính đặc hiệu và tính thoái hóa.

+ Mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác định liên tục theo từng cụm 3 nuclêôtit (không gối lên nhau).

+ Mã di truyền mang tính phổ biến. Tất cả sinh vật đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ vài ngoại lệ).

+ Mã di truyền có tính đặc hiệu, nghĩa là 1 bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại axit amin.

+ Mã di truyền mang tính thoái hóa, nghĩa là một loại axit amin được mã hóa bởi 2 hay nhiều bộ ba khác nhau

(SGK Sinh 12 trang 7)

Giải chi tiết:

Mã di truyền mang tính thoái hóa, nghĩa là một loại axit amin được mã hóa bởi 2 hay nhiều bộ ba khác nhau

Câu 4

A. Một số cặp nucleotit.                                    

B. Hai cặp nucleotit

C. Ba cặp nucleotit                                             
D. Một cặp nucleotit.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Hổ, trâu, dê, mèo                                          

B. Gà, vịt, ngan, ngỗng

C. Rắn hổ mang, rắn lục, cá chép.                     
D. Chim cánh cụt, đà điểu, chim sáo

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Tế bào của thể đa bội có hoạt động sinh lí mạnh nên tế bào to hơn tế bào của thể lưỡng bội tương ứng.

B. Trong tế bào sinh dưỡng của thể đa bội, một gen thường chỉ có ba alen.

C. Cây đa bội có cơ quan sinh dưỡng lớn, sinh trưởng nhanh và giống cây đa bội cho năng suất cao

D. Cây đa bội lẻ không có khả năng sinh sản hữu tính.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP