Câu hỏi:
29/03/2022 523Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Người ta tiến hành phép lai giữa con lông đen, dài với con lông trắng, ngắn, ở F1 thu được toàn con lông đen, dài. Cho F1 lai với một cá thể khác thì ở thế hệ F1-1 thu được 5% con lông đen, ngắn; 30% con lông trắng, dài; 20% con lông trắng, ngắn; 45% con lông đen,dài.
Có mấy nhận định sau đúng về thế hệ F1-1
I. Có 16 tổ hợp và 10 loại kiểu gen
II. Có 8 tổ hợp và 8 loại kiểu gen
III. Có tỉ lệ con lông trắng, dài dị hợp là 25%
IV. Tỉ lệ con lông đen, dài thuần chủng so với tổng tỉ lệ con đen, dài sinh ra là 4/9
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án B
Phương pháp giải:
Bước 1: Xác định tính trạng trội, lặn, quy ước gen
Bước 2: Tìm quy luật di truyền chi phối
+ Phân tích tỉ lệ từng tính trạng
+ giả sử trường hợp PLĐL nếu không thỏa mãn → LKG
Bước 3: Xác định kiểu gen F1 và tần số HVG (nếu có)
Bước 4: Viết sơ đồ lai và xét các phát biểu.
Giải chi tiết:
F1: toàn đen, dài → P thuần chủng.
A - Đen >> a - trắng
B - Dài >> b - ngắn
Xét tỉ lệ kiểu hình ở đời con:
+ Đen/ trắng = 1/1 → Aa × aa
+ Dài/ ngắn = 3/1 → Bb × Bb
Nếu các gen PLĐL thì đời con phải thu được phân li kiểu hình: (3:1)(1:1) ≠đề cho → 2 cặp gen liên kết không hoàn toàn.
Tỉ lệ trắng, ngắn: con F1 cho ab = 0,4 → là giao tử liên kết → F1:
F1:
I, II sai, F1-1 có 8 tổ hợp, 7 loại kiểu gen
III đúng, lông dài, trắng dị hợp:
IV sai, không thể tạo con đen, dài thuần chủng (AB/AB)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Quá trình phiên mã là quá trình tổng hợp ra loại phân tử nào dưới đây?
Câu 2:
Cho sơ đồ phả hệ sau
Quy ước
Bệnh P và bệnh Q ở người đều do một gen có hai alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn, các gen này không nằm vùng tương đồng trên X và Y. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra ở tất cả các thế hệ trong phả hệ, hai tính trạng bệnh phân li độc lập nhau. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Những người không mắc bệnh đều có kiểu gen dị hợp.
II. Có 4 người không thể xác định được chính xác kiểu gen do chưa đủ thông tin.
III. Người II5 và II7 có kiểu gen giống nhau.
IV. Xác suất cặp vợ chồng II7 và II8 sinh con không mang alen gây bệnh là 4/27.
Câu 3:
Trong đột biến gen thì đột biến điểm là loại đột biến liên quan đến biến đổi mấy cặp nucleotit?
Câu 5:
Cho bốn nhóm động vật dưới đây, nhóm động vật nào phổi có nhiều phế nang để thực hiện
Câu 7:
Một cơ thể động vật có kiểu gen . Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể không phân li trong giảm phân giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Biết nếu có trao đổi chéo, chỉ có trao đổi chéo đơn dẫn đến hoán vị hai alen B và b. Theo lí thuyết, số loại tinh trùng tối đa là
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 7. Di truyền học có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 5)
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 1: Sinh học tế bào có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 2)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 4)
30 đề thi THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có lời giải (Đề số 1)
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 8. Tiến hoá có đáp án
về câu hỏi!