Câu hỏi:
29/03/2022 190Hỗn hợp T gồm ba este X, Y, Z mạch hở (MX < MY < MZ). Cho 48,28 gam T tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,47 mol NaOH, thu được một muối duy nhất của axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp Q gồm các ancol no, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn Q, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng của nguyên tố cacbon trong Z là
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án C
Phương pháp giải:
Q là ancol no nên: nQ = nH2O - nCO2 → Số C của ancol = nCO2 : nQ = 3
Q gồm C3H8O, C3H8O2, C3H8O3
Giả sử Q có a mol X, b mol Y và c mol Z
Nên nQ = a + b + c = n ancol (1)
Và nNaOH = nX + 2nY + 3nZ = a + 2b+ 3c (2)
Ta có:
BTKL mmuối = mQ + mNaOH - mancol (3)
Thay (1) và (2) vào (3) tính được m muối. Từ đó xác định được công thức của muối → CTPT Z → %mC(Z)
Giải chi tiết:
Đốt cháy Q có CO2: 0,6 mol và H2O: 0,8 mol → nQ = 0,8 - 0,6 = 0,2 mol
→ Q có CTTB là CnH2n+2Ox: 0,2 mol → n = 3
Q gồm C3H8O, C3H8O2, C3H8O3
Giả sử Q có a mol X, b mol Y và c mol Z
Nên nQ = a + b + c = 0,2 mol
Và nNaOH = a + 2b+ 3c = 0,47
Ta có:
mmuối = 48,28 + 0,47.40 - (60a + 76b + 92c) = 48,28 + 0,7.40 - 44 (a + b + c) -16 (a + 2b + 3c) = 50,76
→ Mmuối = 108 → Muối là C3H5COONa → Z là (C3H5COO)3C3H5
→ %mC(Z) = 60,81%
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Khử glucozơ bằng H2 để tạo sobitol. Khối lượng glucozơ dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là bao nhiêu?
Câu 2:
Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế etyl axetat từ axit axetic, etanol và H2SO4 (xúc tác) theo sơ đồ hình vẽ sau:
Sau khi kết thúc phản ứng este hóa, người ta tiến hành các bước sau:
+ Bước 1: Cho chất lỏng Y vào phễu chiết, lắc với dung dịch Na2CO3 đến khi quỳ tím chuyển màu xanh.
+ Bước 2: Mở khóa phễu chiết để loại bỏ phần chất lỏng phía dưới.
+ Bước 3: Thêm CaCl2 khan vào, sau đó tiếp tục bỏ đi rắn phía dưới thì thu được etyl axetat.
Cho các phát biểu sau:
(1) Nước trong ống sinh hàn nhằm tạo muôi trường có nhiệt độ thấp để hóa lỏng các chất hơi.
(2) CaCl2 được thêm vào để tách nước và ancol còn lẫn trong etyl axetat.
(3) Dung dịch Na2CO3 được thêm vào để trung hòa axit sunfuric và axit axetic trong chất lỏng Y.
(4) Dung dịch X được tạo từ axit axetic nguyên chất, etanol nguyên chất và H2SO4 98%.
(5) Có thể thay thế CaCl2 khan bằng dung dịch H2SO4 đặc.
Số phát biểu sai là:
Câu 3:
X là một triglixerit. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam bằng một lượng KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp muối khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 4,41 mol O2, thu được K2CO3; 3,03 mol CO2 và 2,85 mol H2O. Mặt khác m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Câu 4:
Anđehit X có tỉ khối hơi so với H2 bằng 36. Số công thức cấu tạo có thể có của anđehit X là
Câu 5:
Sắp xếp các hợp chất: CH3COOH, C2H5OH và C6H5OH (phenol) theo thứ tự tăng dần tính axit. Trường hợp nào sau đây đúng?
Câu 6:
Để có 297 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng a gam xenlulozơ và dung dịch chứa m kg axit nitric. Biết hiệu suất phản ứng đạt 90%. Giá trị của m là
Câu 7:
về câu hỏi!