Câu hỏi:

31/03/2022 737 Lưu

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ (P), thu được F1.  Trong tổng số các ruồi ở  ruồi đực ở F1 thân đen, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(I). F1 có 34,5% ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ.

(II). Tần số hoán vị gen là 8%.

(III). F1 có 23% ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.

(IV). Đời F1 có 16 kiểu gen.

A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn đáp án D

Giải thích: Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. Giải thích:

* Tìm kiểu gen của ruồi bố mẹ và tần số hoán vị gen.

Theo bài ra ta có:               A - thân xám; aa thân đen;

                                              B - cánh dài; bb cánh cụt; D - mắt đỏ; dd mắt trắng.

Ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ  1%aB¯abXdY=1%.

Vì cặp gen Dd nằm trên NST X cho nên XdY chiếm tỉ lệ 14aB¯ab=4%.

Ruồi giấm cái thân xám, cánh dài lai với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt được F1 

4%aB¯ab4%aB¯ab=4%aB¯×1ab¯

 (Vì ruồi đực thân đen, cánh cụt luôn cho 1 loại giao tử là  ab¯).

Ruồi cái thân xám, cánh dài cho giao t aB¯=4% 

 Tn số hoán vị 8%; kiểu gen của ruồi cái là AB¯ab 

+ Tìm phát biểu đúng.

I sai vì đây là phép lai phân tích nên ruồi thân xám, cánh cụt có tỉ lệ = tỉ lệ ruồi thân đen, cánh dài = 4%. Ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3/4.

 Ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ =4%×3/4=3%. 

II đúng vì đã tìm được ở trên.

III đúng vì ruồi thân đen, cánh dài có tỉ lệ =4%;  ruồi cái mắt đỏ có tỉ lệ =1/2 

 Ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ có tỉ lệ là 50%4%×1/2=23%. 

IV đúng vì cặp NST giới tính có 4 kiểu gen (XAXa×XAY cho đời con có 4 kiểu gen); cặp NST mang gen A và B có 4 kiểu gen (AB¯ab×ab¯ab sẽ cho đời con có 4 kiểu gen).

 Số loại kiểu gen =4x4=16 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Chọn đáp án A

Giải thích: Đặc điểm của diễn thế nguyên sinh: bắt đầu từ môi trường trống trơn → xuất hiện quần xã tiên phong → sự biến đổi tuần tự của các quần xã → hình thành quần xã ổn định tương đối.

Câu 2

A. Sợi cơ bản có đường kính 11 nm.

B. Thành phần gồm ADN và rARN.

C. Có chức năng lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.

D. NST của các loài sinh vật khác nhau không phải chỉ ở số lượng và hình thái mà chủ yếu ở các gen trên đó

Lời giải

Chọn đáp án B

Giải thích: NST được cấu tạo từ ADN và Prôtêin loại histon.

ADN và Prôtêin histon   nucleoxomcuộn xoắnsợi cơ bản 11 nmsợi nhiễm sắc 30 nm siêu xoắn 300 nmchromatide 700 nm.

NST có vai trò lưu giữ bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.

NST của các loài khác nhau không chỉ khác nhau về số lượng hình thái mà cả các gen trên đó.

Câu 3

A. Quần xã ở vùng nhiệt đới có độ đa dạng cao hơn quần xã ở vùng ôn đới.

B. Số lượng quần thể càng nhiều thì kích thước của mỗi quần thể càng lớn.

C. Thành phần và kích thước của mỗi quần thể thay đổi theo các mùa trong năm.

D. Điều kiện tự nhiên càng thuận lợi thì độ đa dạng của quần xã càng cao.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Thể đột biến B là đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể hoặc đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.

B. Thể đột biến A là đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể hoặc đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.

C. Thể đột biến C là đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể hoặc đột biến tam bội.

D. Thể đột biến D có thể là đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP