Câu hỏi:

01/04/2022 1,953 Lưu

Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, các alen trội hoàn toàn so với nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Thực hiện 2 phép lai, thu được kết quả như sau:

Phép lại 1: Cá thể lông vàng giao phối với cá thể lông xám, F1 có tỉ lệ: 2 vàng :1 xám : 1 trắng.

Phép lại 2: Cá thể lông đỏ giao phối với cá thể lông vàng, F1 có tỉ lệ: 2 đỏ :1 vàng : 1 xám.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong loài này, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lông đỏ.

II. Cho cá thể lông vàng F1 của phép lai 1 giao phối với cá thể lông trắng, thì luôn thu được đời con 50% số cá thể lông vàng.

III. Đời F1 của phép lai 2 có 4 loại kiểu gen.

IV. Cho F1 cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 2 giao phối với cá thể có thể lông trắng, thì có thể thu được đời con có tỉ lệ 1 vàng :1 trắng.  

A. 1.                            
B. 3.                             
C. 4.                             
D. 2

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp: 

Bước 1: Xác định quy luật di truyền, quy ước gen, thứ tự trội lặn.

Bước 2: Xét các phát biểu.

Cách giải:

PL 1: Vàng x xám => 2 vàng:1 xám :1 trắng => Vàng > xám > trắng

PL 2: Đỏ x vàng => 2 đỏ :1 vàng :1 xám => Đỏ > vàng > xám

Thứ tự trội, lặn là: đỏ > vàng > xám > trắng.

Quy ước: A1: lông đỏ > A2: lông vàng A3: lông xám > A4: lông trắng

PL1: A2A4 x A3A4 → 1A2A3:1A2A4:1A3A4:1A4A4 

PL2: A1A3 x A2A3/4 → 1A1A2: 1A1A3/4:1A2A3:1A3A3/4 

Hoặc A1A4 x A2A3 → 1A1A2: 1A1A3:1A2A4:1A3A4.

Xét các phát biểu:

I sai, có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông đỏ: A1A1/2/3/4..

II đúng. Cho cá thể lông vàng F1 của phép lai 1 giao phối với cá thể lông trắng: A2A4 x A4A4 => 1A2A4:1 A4A4 => 50% lông vàng.

III đúng.

IV đúng, A1A4 x A4A4 => 1A1A4 :1A4A4  => 1 vàng: 1 trắng. 

Chọn B.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. có 2 nhóm gen liên kết là PaB và Pab.          

B. cặp NST này có 6 locut gen. 

C. mỗi gen trên cặp NST này đều có 2 trạng thái.                                  
D. số loại giao tử tối đa của cặp NST này là 4,

Lời giải

A đúng.

B sai, locus là vị trí của gen trên NST, có 3 cặp gen => có 3 locus.

C sai, gen P và gen a chỉ có 1 trạng thái.

D sai, có 2 loại giao tử PaB và Pab.

Chọn A.

Lời giải

Phương pháp: 

Nếu là tế bào sinh dục cái: tạo 1 loại giao tử

Nếu là tế bào sinh dục đực:

Một tế bào giảm phân không có HVG sẽ tạo ra 2 loại kiểu gen.

Xét các trường hợp:

+ 3 tế bào tạo 2 loại giao tử

+ 3 tế bào tạo 4 loại giao tử. 

Cách giải:

Cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân tạo tối đa 4 loại giao tử: AB, Ab, aB, ab.

Nếu là tế bào sinh dục cái: tạo 1 loại giao tử => 3 tế bào có thể

+ Cùng tạo 1 loại giao tử (3) 

+ Tạo 3 loại giao tử: 1:1:1. 

+ Tạo 2 loại giao tử: 2:1

Nếu là tế bào sinh dục đực:

1 tế bào AaBb giảm phân tạo tối đa 2 loại giao tử theo 2 trường hợp:

+ TH1: AB và ab

+ TH2: Ab và aB.

3 tế bào giảm phân có các trường hợp

+ 3 tế bào giảm phân theo trường hợp 1 hoặc 2: => 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1.

+1 tế bào giảm phân theo TH1, 2 tế bào giảm phân theo TH2 hoặc ngược lại: 2:2:1:1

Vậy tỉ lệ (1), (3), (6) thỏa mãn.

Chọn B.

Câu 4

A. mARN                     
B. ADN.                       
C. tARN.                     
D. rARN.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. kiểu gen của quần thể.                                                                     

B. alen của các gen khác nhau trong quần thể

C. alen của một gen trong quần thể                   
D. kiểu hình của quần thể

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP