Câu hỏi:

01/04/2022 309

Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P. ♀ABabXDXd× AbaBXdYthu được F1. Trong tổng số cá thể F1 số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ bằng bao nhiêu?

Đáp án chính xác

Sách mới 2k7: Sổ tay Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa... kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 30k).

Sổ tay Toán-lý-hóa Văn-sử-đia Tiếng anh & các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Bước 1: Tính tần số HVG

+ Tính ab/ab => ab = ?

+ Tính f khi biết ab

Bước 2: Viết sơ đồ lai, tách từng cặp NST.

Bước 3: Tính tỉ lệ cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu.

Cách giải:

Quy ước gen:

A- xám, a- đen

B- chân cao, b- chân thấp.

D- mắt nâu; d- mắt đen.

P: ♀ AB/ab XD Xd x ♂ Ab/aB XdY

F1: aabbXdXd = 1% 

Có XDXd×XdYF1:1XDXd:1XdXd:1XDY:1XdY

=> vậy aabb = 1% : 0,25 = 4%

Đặt tần số hoán vị gen f = 2x (x  0,25)

Có cá thể cái AB/ab cho giao tử ab = 0,5 – x

Cá thể đực Ab/aB cho giao tử ab = x

=> vậy aabb = (0,5 – x).x = 0,04

Giải ra, x = 0,1

Vậy cá thể cái AB/ab cho giao tử: AB = ab = 0,4 và Ab = aB = 0,1 

       cá thể đực Ab/aB cho giao tử: AB = ab = 0,1 và Ab = aB = 0,4

Vậy cá thể F1 lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu Ab/ab XD- bằng: (0,12 + 0,42) x 0,5 = 0,085 = 8,5%

Chọn B

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Cho biết các côdon mã hóa một số loại axit amin như sau: 

Codon

5'GAU3'; 5’GAX3'

5'UAU3'; 5'UAX3’

5'AGU3’; 5’AGX3’

5’XAU3'; 5XAX3'

Axit amin

Aspactic

Tirôzin

Xêrin

Histiđin

Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mARN của alen M có trình tự nuclêôtit là 3’TAX XTA GTA ATG TXA...ATX5’. Alen M bị đột biến điểm tạo ra 4 alen có trình tự nuclêôtit ở đoạn mạch này như sau:

I. Alen M1: 3’TAX XTA GTG ATG TXA...ATX5’

II. Alen M2: 3’TAX XTA GTA GTG TXA...ATX5’

III. Alen M3: 3’TAX XTG GTA ATG TXA...ATX5’

IV. Alen M4: 3’TAX XTA GTA ATG TXG...ATX5'

Theo lí thuyết, trong 4 alen trên, có bao nhiêu alen mã hóa chuỗi poolipetit có thành phần axit amin bị thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do alen M mã hóa? 

Xem đáp án » 01/04/2022 3,719

Câu 2:

Nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng chuyển hóa NH4+ thành NO3

Xem đáp án » 12/04/2022 1,174

Câu 3:

Theo lí thuyết quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây không tạo ra giao tử ab? 

Xem đáp án » 01/04/2022 981

Câu 4:

Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 510 nanômét và có số nuclêôtit loại timin chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Theo lý thuyết, gen này có số liên kết hiđrô là 

Xem đáp án » 01/04/2022 950

Câu 5:

Khi nói về quá trình phiên mã ở tế bào nhân sơ, phát biểu nào sau đây đúng? 

Xem đáp án » 09/04/2022 931

Câu 6:

Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Theo lý thuyết, số loại thể một có thể xuất hiện tối đa trong loài này là bao nhiêu?   

Xem đáp án » 01/04/2022 737

Câu 7:

Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen: A, a; B, b phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả alen trội A và alen trội B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại đều quy định hoa trắng. Thế hệ P: Cây hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 có 43,75% cây hoa trắng. Cho cây hoa đỏ ở thế hệ P thụ phấn cho cây hoa trắng ở F1, thu được đời con. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có tối đa 2 phép lai mà mỗi phép lai đều cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1.

II. Tỉ lệ cây hoa trắng xuất hiện tối đa ở đời con của 1 phép lại có thể là 75%.

III. Đời con của mỗi phép lai đều có tỉ lệ kiểu gen khác với tỉ lệ kiểu hình.

IV. Có 3 phép lai mà mỗi phép lai đều cho đời con có 4 loại kiểu gen. 

Xem đáp án » 01/04/2022 724

Bình luận


Bình luận