Câu hỏi:

01/04/2022 1,264 Lưu

Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 510 nanômét và có số nuclêôtit loại timin chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Theo lý thuyết, gen này có số liên kết hiđrô là 

A. 1500                        
B. 3900                        
C. 3000                        
D. 3600

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Bước 1: Tính tổng số nucleotit của gen 

CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L=N2×3,4Ao;1nm=10Ao;1μm=104Ao

Bước 2: Tính % của G = 50% - %T 

Bước 3: Tính số liên kết hidro của gen 

CT tính số liên kết hidro : H = 2T +3G; N = 2T + 2G => H = N (100% + %G)

Cách giải: 

Số nucleotit của gen là: N=L3,4×2=40803,4×2=2400 nucleotit. 

Tỉ lệ %G = 50% - %T = 30%

CT tính số liên kết hidro: H = 2T + 3G; N = 2T + 2G => H = N (100% + %G) = N x 130%

Vậy số liên kết hidro của gen là: H = 3000  130% = 3900 liên kết. 

Chọn B

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Phương pháp:

Bước 1: Xác định trình tự mARN, axit amin của gen bình thường.

Bước 2: Xác định trình tự mARN, axit amin của gen đột biến.

Bước 3: Xác định đột biến xảy ra ở vị trí nào, thay đổi trên mARN, chuỗi polipeptit nào.

Cách giải:

Bình thường: 3’TAX XTA GTA ATG TXA ... ATX’

mARN         : 5' AUG GAU XAU UAX AGU...UAG3' 

Trình tự aa: Met – Asp – His - Tyr – Ser - ...KT 

 

Trình tự

Thay đổi trên mARN

Axit amin thay đổi

Bình thường

3'TAX XTA GTA ATG TXA...ATX5’

 

 

M1

3'TAX XTA GTG ATG TXA…ATX5'

5'XAX3'

Không đổi

M2

3’TAX XTA GTA GTG TXA…ATX5’

5'XAX3’

His

M3

3’TAX XTG GTA ATG TXA…ATX5’

5'GAX3’

Không đổi

M4

3’TAX XTA GTA ATG TXG…ATX5’

5'AGX3’

Không đổi

Vậy có 1 trường hợp làm thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit

Chọn C

Lời giải

Phương pháp:

Bước 1: Tính tần số alen ở F1:

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa + q2aa = 1

Bước 2: Tìm cấu trúc di truyền ở P:

Áp dụng công thức tính tần số alen trong quần thể qa = aa + Aa/2 

=> tính được tần số kiểu gen Aa.

Cách giải:

Khi quần thể ngẫu phối, cấu trúc di truyền của quần thể đạt cân bằng và có cấu trúc di truyền p2AA + 2pqAa + q2aa = 1

Ta có tỷ lệ kiểu hình lặn bằng qa2 = 0,0625 => tần số alen a bằng 0,25

Ở P có 80% cá thể kiểu hình trội => aa = 0,2 => Aa = (0,25 – 0,2)x2 = 0,1 => AA = 1- aa – Aa = 0,7

Xét các phát biểu

I sai, tỷ lệ đồng hợp là 0,9

II đúng, Trong tổng số cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 0,10,8=12,5%

III đúng, nếu cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội giao phối ngẫu nhiên: (0,7AA:0,1Aa) (0,7AA:0,1Aa) (7AA:1Aa) (7AA:1Aa) => tỷ lệ hoa trắng là 1/8 x 1/8 x 1/4 = 1/256

IV đúng, nếu cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội tự thụ thì tỷ lệ kiểu hình lặn là 1/8 x 1/4 = 1/32 

Chọn B

Câu 3

A. Vi khuẩn cố định nitơ.                                                                     

B. Vi khuẩn phản nitrat hóa.

C. Vi khuẩn amôn hóa.                                     
D. Vi khuẩn nitrat hóa.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. 12                            
B. 25                            
C. 11                            
D. 23

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. aaBb.                       
B. Aabb.                      
C. AABB.                    
D. aabb.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ADN polimeraza.

B. Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’ – 3’.

C. Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tác bán bảo toàn.

D. Nguyên liệu của quá trình phiên mã là các axit amin. 

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP