Câu hỏi:

09/04/2022 2,064 Lưu

Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, xét phép lai: 

P: ABabDHdhXEXe×AbaBDHahXbY. Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở F1 chiếm 7,5%. Cho biết không có đột biến xảy ra, hãy chọn kết luận đúng?

A. Theo lí thuyết, ở đời F1 có tối đa 400 kiểu gen.

B. Tỉ lệ kiểu hình đực mang 3 tính trạng trội ở F1 chiếm tỉ lệ 16,25%.

C. Cho con đực P đem lai phân tích, ở Fb thu được các cá thể dị hợp về tất cả các cặp gen là 25%.

D. Trong số các con cái có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng ở F1, tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp là 10%. 

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Sử dụng công thức: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Ở ruồi giấm đực không có HVG

Cách giải: A-B-D-H-XEY = 7,5% → A-B-D-H- = 0,075:0,25 = 0,3

Vì ở ruồi giấm không có HVG nên ab/ab = 0 => A-B- = 0,5; A-bb = aaB- = 0,25

=> D-H- = 0,3:0,5 = 0,6 => dh/dh = 0,6 – 0,5 = 0,1 => dh♀ = 0,2 => f = 40% (phải có HVG vì nếu không có HVG thì D-E- =0,75) 

D-hh =ddH- = 0,75 – D-H- = 0,1. 

XEXe×XEY1XEXE:1XEXe:1XEY:1XeY

A sai, nếu có HVG số kiểu gen tối đa là 7×7×4=196

B đúng, tỉ lệ kiểu hình đực mang 3 tính trạng trội:

AbbDHXeY=aaBDHXeY=0,25×0,6×0,25=0,0375

ABDhhXeY=ABddHXeY=0,5×0,1×0,25=0,0125

ABddhhXEY=0,50×0,1×0,25=0,0125

AbbDhhXEY=aaBDhhXEY=AbbddHXEY=aaBddHXEY=0,25×0,1×0,25=0,00625

ABddhhXEY=0,5×0,2×0,25=0,025

=> Tỉ lệ cần tính là: 0,0375 x 2 + 0,0125 x 2 + 0,0125 + 0,00625 x 4 + 0,025 = 0,1625.

C sai. 

Cho con đực P lai phân tích: AbaBDHdhXEY×ababdhdhXeXe dị hợp về tất cả các tính trạng = 0% vì con đực không có HVG nên luôn cho đời con Aabb hoặc aaBb. 

D sai, vì không có kiểu gen AB/AB nên tỷ lệ kiểu gen đồng hợp về tất cả các tính trạng là 0 

Chọn B. 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Phương pháp:

Bước 1: Tính tần số alen qua các thế hệ.

Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA.yAa:zaa

Tần số alen pA=x+y2qa=1pA

Bước 2: So sánh tần số alen các thế hệ

+ Nếu thay đổi theo 1 hướng => Chọn lọc tự nhiên

+ Nếu thay đổi đột ngột => Các yếu tố ngẫu nhiên

+ Nếu không thay đổi => giao phối.

Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu gen 

x+y11/2n2AA:y2nAa:z+y11/2n2aa

Bước 3: Xét thành phần kiểu gen của các thế hệ có cân bằng hay chưa.

Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa

Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức: y2=x.z (Biến đổi từ công thức: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1) 

Cách giải:

Ta thấy các thế hệ từ F2 tới F4 đều có AA = aa â tần số alen không đổi, A = a = 0,5. 

TPKQ

Thế hệ P

Thế hệ F1

Thế hệ F2

Thế hệ F3

Thế hệ F4

AA

3/5

49/100

3/10

2/5

9/20

Aa

1/5

42/100

4/10

1/5

2/20

aa

1/5

9/100

3/10

2/5

9/20

Tần số alen

A = 0,7; a = 0,3

A = 0,7; a = 0,3

A = 0,5; a = 0,5

A = 0,5; a = 0,5

A = 0,5; a = 0,5

 

Quần thể F1 đạt cân bằng di truyền => P giao phấn ngẫu nhiên. 

Tần số alen A giảm mạnh ở F2 => có thể do các yếu tố ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên,…

F2 => F4 chưa cân bằng di truyền (vì nếu cân bằng di truyền sẽ có cấu trúc: 0,25AA:0,5AA:0,25aa). 

Nếu F2 tự thụ=> F3:0,4AA:0,2Aa:0,laa (giống đề cho) => từ F2 => F4 hình thức sinh sản là tự thụ phấn.

Xét các phát biểu:

I đúng, quần thể ban đầu là giao phấn ngẫu nhiên.

II sai, có thể do nhân tố khác như chọn lọc tự nhiên.

III đúng. 

IV đúng, nếu F4 tự thụ aa=920+220×14=1940.

Chọn D.

Lời giải

 

Phân ly độc lập

Liên kết gen hoàn toàn

Tỷ lệ kiểu hình F1

100% trội 2 tính trạng

100% trội 2 tính trạng

Tỷ lệ kiểu hình F2

9:3:3:1

1:2:1 hoặc 3:1

Tỷ lệ kiểu hình ở F2

1:2:1×1:2:1

1:2:1

Tỷ lệ kiểu hình với 1 cặp tính trạng ở F2

3:1

3:1

Số lượng biến dị tổ hợp ở F2

2

F1 dị hợp đều – F2: 1

F1 dị hợp chéo – F2: 2

Vậy có 3 nhận định là điểm khác biệt giữa giữa quy luật phân li độc lập với quy luật liên kết gen hoàn toàn là: II, IV 

Chọn B. 

Câu 3

A. Chim.                      
B. Thú.                         
C. Bò sát.                     
D. Côn trùng.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. C6H12O6.                  
B. AIPG.                      
C. APG.                       
D. RiDP.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. nucleoxom.              
B. sợi cơ bản.               
C. sợi siêu xoắn.           
D. sợi nhiễm sắc.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. AABB x AABb.      
B. Aabb x aaBB.          
C. AaBb x aabb.          
D. AaBB x AaBB.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. 3.                             
B. 1.                             
C. 4.                            
D. 2.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP