Câu hỏi:

04/04/2022 234 Lưu

Hỗn hợp E chứa ba peptit đều mạch hở gồm peptit X (C4H8O3N2), peptit Y (C7HxOyNz) và peptit Z (C11HnOmNt). Đun nóng 56,84 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp T gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 2,31 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 46,64 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong E là

A. 4,64%.

B. 13,93%.
C. 9,29%.
D. 6,97%.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án A

Phương pháp giải:

Gly có 2C; Ala có 3C; Val có 5C.

Peptit X có 4C X: Gly2

Peptit Y có 7C Y: Gly2Ala hoặc GlyVal

Peptit được tạo từ các a.a no có 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH nên quy đổi thành CONH, CH2, H2O (lưu ý: số mol H2O bằng số mol peptit).

ECONHCH2H2O+NaOHTCOONaNH2CH2+O2Na2CO3CO2H2ON2

- Kết hợp bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng xác định được số nguyên tử N trung bình là 4,4

E có chứa 1 peptit là pentapeptit trở lên

- Kết hợp với số nguyên tử C của X, Y, Z Z phải là Gly4Ala Y là GlyVal (vì sản phẩm thu được có Val).

- Từ đó xác định số mol của X, Y, Z phần trăm khối lượng của X.

Giải chi tiết:

Gly có 2C; Ala có 3C; Val có 5C.

Peptit X có 4C X: Gly2

Peptit Y có 7C Y: Gly2Ala hoặc GlyVal

Peptit được tạo từ các a.a no có 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH nên quy đổi thành CONH, CH2, H2O (lưu ý: số mol H2O bằng số mol peptit).

+) BTNT "Na": nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,88 mol = nCONH = nCOONa.

Sơ đồ: 56,84gECONH:0,88CH2:aH2O:b+NaOH:0,88TCOONa:0,88NH2:0,88CH2:a+O2:2,31Na2CO3:0,44CO2:a+0,44BT:CH2O:a+0,88BT:HN2:0,44

+) BTKL phản ứng đốt cháy muối T:

0,88.67 + 0,88.16 + 14a + 2,31.32 = 106.0,44 + 44.(a + 0,44) + 18.(a + 0,88) + 0,44.28

a = 1,1

+) mE = mCONH + mCH2 + mH2O 0,88.43 + 14.1,1 + 18b = 56,84 b = 0,2.

+)   E có chứa 1 peptit là pentapeptit trở lên

Kết hợp với số nguyên tử C của X, Y, Z Z phải là Gly4Ala Y là GlyVal (vì sản phẩm thu được có Val).

EX:Gly2xY:GlyValyZ:Gly4Alaz   x+y+z=nE=0,22x+2y+5z=nN=0,884x+7y+11z=nC=1,98  ⟹ x=0,02y=0,02z=0,16

%mX = 4,64%.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án A

Phương pháp giải:

PTHH: C6H12O6 men  2C2H5OH + 2CO2

Dựa vào PTHH nC2H5OH (LT) nC2H5OH (TT) (Do H = 75%) m.

Giải chi tiết:

nC6H12O6 = 54/180 = 0,3 mol.

PTHH: C6H12O6 men  2C2H5OH + 2CO2

Theo PTHH nC2H5OH (LT) = 2nC6H12O6 = 0,6 mol.

Do H = 75% nC2H5OH (TT) = 0,6.75%/100% = 0,45 mol.

Vậy m = mC2H5OH = 0,45.46 = 20,7 gam.

Lời giải

Đáp án A

Phương pháp giải:

- Nhận thấy 2 este đều có chung dạng là CH3COOR'.

- PTHH: CH3COOR' + NaOH → CH3COONa + R'OH

- Tính theo PTHH thành phần chất rắn khối lượng chất rắn.

Giải chi tiết:

Metyl axetat: CH3COOCH3.

Etyl axetat: CH3COOC2H5.

2 este đều có chung dạng là CH3COOR'.

            CH3COOR' + NaOH → CH3COONa + R'OH

Pư:             0,1 →         0,1 →            0,1                   (mol)

Chất rắn chứa CH3COONa (0,1 mol) và NaOH dư (0,2 - 0,1 = 0,1 mol).

mchất rắn = 0,1.82 + 0,1.40 = 12,2 gam.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Các este là chất lỏng hoặc chất rắn ở điều kiện thường.

B. Một số este có mùi thơm hoa quả được sử dụng làm hương liệu.

C. Este tan nhiều trong nước.

D. Một số este được dùng làm dung môi để tách chiết chất hữu cơ.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Etylamin.

B. Phenylamin.
C. Đimetylamin.
D. Isopropylamin.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP