Câu hỏi:
04/04/2022 213
Hỗn hợp E chứa ba peptit đều mạch hở gồm peptit X (C4H8O3N2), peptit Y (C7HxOyNz) và peptit Z (C11HnOmNt). Đun nóng 56,84 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp T gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 2,31 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 46,64 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong E là
Hỗn hợp E chứa ba peptit đều mạch hở gồm peptit X (C4H8O3N2), peptit Y (C7HxOyNz) và peptit Z (C11HnOmNt). Đun nóng 56,84 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp T gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 2,31 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 46,64 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong E là
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án A
Phương pháp giải:
Gly có 2C; Ala có 3C; Val có 5C.
Peptit X có 4C ⟹ X: Gly2
Peptit Y có 7C ⟹ Y: Gly2Ala hoặc GlyVal
Peptit được tạo từ các a.a no có 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH nên quy đổi thành CONH, CH2, H2O (lưu ý: số mol H2O bằng số mol peptit).
- Kết hợp bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng xác định được số nguyên tử N trung bình là 4,4
⟹ E có chứa 1 peptit là pentapeptit trở lên
- Kết hợp với số nguyên tử C của X, Y, Z ⟹ Z phải là Gly4Ala ⟹ Y là GlyVal (vì sản phẩm thu được có Val).
- Từ đó xác định số mol của X, Y, Z ⟹ phần trăm khối lượng của X.
Giải chi tiết:
Gly có 2C; Ala có 3C; Val có 5C.
Peptit X có 4C ⟹ X: Gly2
Peptit Y có 7C ⟹ Y: Gly2Ala hoặc GlyVal
Peptit được tạo từ các a.a no có 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH nên quy đổi thành CONH, CH2, H2O (lưu ý: số mol H2O bằng số mol peptit).
+) BTNT "Na": nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,88 mol = nCONH = nCOONa.
Sơ đồ:
+) BTKL phản ứng đốt cháy muối T:
0,88.67 + 0,88.16 + 14a + 2,31.32 = 106.0,44 + 44.(a + 0,44) + 18.(a + 0,88) + 0,44.28
⟹ a = 1,1
+) mE = mCONH + mCH2 + mH2O ⟹ 0,88.43 + 14.1,1 + 18b = 56,84 ⟹ b = 0,2.
+) ⟹ E có chứa 1 peptit là pentapeptit trở lên
Kết hợp với số nguyên tử C của X, Y, Z ⟹ Z phải là Gly4Ala ⟹ Y là GlyVal (vì sản phẩm thu được có Val).
⟹ ⟹ ⟹
⟹ %mX = 4,64%.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, sổ tay, 1200 câu lý thuyết môn Hóa học (có đáp án chi tiết) ( 60.000₫ )
- 500 Bài tập tổng ôn Hóa học (Form 2025) ( 38.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án A
Phương pháp giải:
PTHH: C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
Dựa vào PTHH ⟹ nC2H5OH (LT) ⟹ nC2H5OH (TT) (Do H = 75%) ⟹ m.
Giải chi tiết:
nC6H12O6 = 54/180 = 0,3 mol.
PTHH: C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
Theo PTHH ⟹ nC2H5OH (LT) = 2nC6H12O6 = 0,6 mol.
Do H = 75% ⟹ nC2H5OH (TT) = 0,6.75%/100% = 0,45 mol.
Vậy m = mC2H5OH = 0,45.46 = 20,7 gam.
Lời giải
Đáp án A
Phương pháp giải:
- Nhận thấy 2 este đều có chung dạng là CH3COOR'.
- PTHH: CH3COOR' + NaOH → CH3COONa + R'OH
- Tính theo PTHH ⟹ thành phần chất rắn ⟹ khối lượng chất rắn.
Giải chi tiết:
Metyl axetat: CH3COOCH3.
Etyl axetat: CH3COOC2H5.
⟹ 2 este đều có chung dạng là CH3COOR'.
CH3COOR' + NaOH → CH3COONa + R'OH
Pư: 0,1 → 0,1 → 0,1 (mol)
⟹ Chất rắn chứa CH3COONa (0,1 mol) và NaOH dư (0,2 - 0,1 = 0,1 mol).
⟹ mchất rắn = 0,1.82 + 0,1.40 = 12,2 gam.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.