Câu hỏi:

04/04/2022 281

Tiến hành điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 bằng điện cực trơ đến khi khối lượng dung dịch giảm 16 gam thì dừng điện phân. Nhúng thanh Mg vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy khí H2 thoát ra, đồng thời khối lượng thanh kim loại không đổi so với trước phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị a là

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án A

Phương pháp giải:

Do nhúng Mg vào dd sau điện phân thì khối lượng thanh Mg không đổi nên chứng tỏ dd sau điện phân có chứa Cu2+ để sinh ra Cu bù vào lượng Mg bị tan.

Catot:      Cu2+ +  2e → Cu

Anot:       H2O → 2H+ + ½ O2  +  2e

Dựa vào khối lượng dung dịch giảm tính được lượng Cu2+ bị điện phân.

Từ đó xác định thành phần dung dịch sau điện phân.

Khi nhúng Mg vào dd sau điện phân:

            Mg + Cu2+ → Mg2+ + Cu

            Mg + 2H+ → Mg2+ + H2

Khối lượng thanh Mg không đổi nên lượng Mg tan ra bằng lượng Cu bám vào giá trị của a.

Giải chi tiết:

Do nhúng Mg vào dd sau điện phân thì khối lượng thanh Mg không đổi nên chứng tỏ dd sau điện phân có chứa Cu2+ để sinh ra Cu bù vào lượng Mg bị tan.

Giả sử nCu2+ bị điện phân = b (mol).

Catot:      Cu2+ +  2e → Cu

                 b →     2b →  b

Anot:       H2O → 2H+ + ½ O2  +  2e

                             2b ←   0,5b ← 2b

Ta có: mdd giảm = mCu + mO2 64b + 32.0,5b = 16 b = 0,2.

Dung dịch sau điện phân có chứa: Cu2+ dư (a - 0,2); H+ (0,4) và SO42- (a)

Khi nhúng Mg vào dd sau điện phân:

            Mg      +     Cu2+ → Mg2+ + Cu

            (a-0,2) ← (a-0,2) →          (a-0,2)

            Mg  +  2H+ → Mg2+ + H2

            0,2 ←  0,4

Khối lượng thanh Mg không đổi nên lượng Mg tan ra bằng lượng Cu bám vào

24.(a - 0,2 + 0,2) = 64.(a - 0,2)

a = 0,32.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án A

Phương pháp giải:

PTHH: C6H12O6 men  2C2H5OH + 2CO2

Dựa vào PTHH nC2H5OH (LT) nC2H5OH (TT) (Do H = 75%) m.

Giải chi tiết:

nC6H12O6 = 54/180 = 0,3 mol.

PTHH: C6H12O6 men  2C2H5OH + 2CO2

Theo PTHH nC2H5OH (LT) = 2nC6H12O6 = 0,6 mol.

Do H = 75% nC2H5OH (TT) = 0,6.75%/100% = 0,45 mol.

Vậy m = mC2H5OH = 0,45.46 = 20,7 gam.

Lời giải

Đáp án A

Phương pháp giải:

- Nhận thấy 2 este đều có chung dạng là CH3COOR'.

- PTHH: CH3COOR' + NaOH → CH3COONa + R'OH

- Tính theo PTHH thành phần chất rắn khối lượng chất rắn.

Giải chi tiết:

Metyl axetat: CH3COOCH3.

Etyl axetat: CH3COOC2H5.

2 este đều có chung dạng là CH3COOR'.

            CH3COOR' + NaOH → CH3COONa + R'OH

Pư:             0,1 →         0,1 →            0,1                   (mol)

Chất rắn chứa CH3COONa (0,1 mol) và NaOH dư (0,2 - 0,1 = 0,1 mol).

mchất rắn = 0,1.82 + 0,1.40 = 12,2 gam.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP