Câu hỏi:

05/04/2022 750 Lưu

Cho phả hệ sau:

Cho phả hệ sau:    Biết mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định, gen quy định bệnh N (ảnh 1)

Biết mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định, gen quy định bệnh N nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X; người số 7 không mang alen gây bệnh của cả hai bệnh. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1). Xác định được tối đa kiểu gen của 4 người.

(2). Người số 3 và người số 8 có thể có kiểu gen giống nhau.

(3). Xác suất sinh con đầu lòng là con trai chỉ bị bệnh M của vợ chồng 10 – 11 là 1/32.

(4). Xác suất vợ chồng 10 – 11 sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cả hai bệnh là 5/32. 

A. 1.                             
B. 3.                             
C. 2.                             
D. 4.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Xét bệnh M: Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh => Bệnh do gen lặn.

A- không bị bệnh M; a-không bị bệnh M

Xét bệnh N: Bố bị bệnh sinh con gái bình thường => bệnh do gen lặn. 

 

1

2

5

6

7

8

9

10

P

Aa

Aa

aa

 

AA

 

aa

 

Q

 

XBY

 

XBY

XBXB

XBXb

XBY

XBY

(1) sai. Vậy có thể xác định kiểu gen của 3 người: 2,7,9

(2) đúng, người 4: A-XBX; người 8: A-XBXb, hai người này có thể có kiểu gen giống nhau.

(3) đúng 

Xét bên người 10:

+ Người (6) có bố mẹ dị hợp: Aa x Aa => người (6): 1AA:2Aa

+ Người (7) không mang alen gây bệnh: AA

(6)-(7): (1AA:2Aa) x AA => (2A:la) x a => Người 10: (2AA:1Aa)XBY

Người 11 có bố bị bệnh M nên có kiểu gen Aa.

Người (8) có kiểu gen XBXb× người 9: XBY Người 11: XBXB:XBXb

Cặp vợ chồng 10 – 11: 2AA:1AaXBY×AaXBXB:XBXb5A:1aXB:Y×1A:1a3XB:1Xb

Xác suất sinh con đầu lòng là con trai và chỉ bị bệnh M là: 16a×12a×12Y×34XB=132

(4) sai, xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh M và Q là: 56A×12A×34XB×1=516

Chọn C.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Phương pháp:

Bước 1: Tính tần số HVG 

+ Tính ab/ab => ab = ?

+ Tính f khi biết ab

Bước 2: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại

Sử dụng công thức

+ P dị hợp 2 cặp gen: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB -= 0,25 – aabb

Bước 3: Xét các phát biểu

Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Ruồi giấm đực không có HVG

Cách giải: 

Ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ: A-bbXDX- = 10,25% Abb=0,10250,5XDX=0,205abab=0,045 ab¯♀ = 0,09 = f2 (vì bên đực không có HVG nên cho ab = 0,5) => tần số HVG = 18% => A-B- = 0,545 

(1) sai.

(2) đúng, số kiểu gen tối đa: 7 x 4 = 28; số kiểu hình = 4 x 3= 12

(3) sai. A-B-XDY = 0,545 x 0,25 XDY = 0,13625.

(4) đúng. Số cá thể cái dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen:

0,41Ab+0,41aB×0,5AB+0,5ab×0,25XDXD

+0,09AB×0,5AB+0,09ab×0,5ab×0,25XDXd=0,2275

Chọn D. 

Lời giải

Phương pháp:

Thể ba có bộ NST 2n+1

Đối với 1 cặp gen có 2 alen; VD: Aa

+ Thể lưỡng bội có 3 kiểu gen: AA, Aa, aa

+ Thể ba có 4 kiểu gen: AAA, Aaa, Aaa, aaa

Nếu đề hỏi số kiểu gen tối đa phải tính cả trường hợp kiểu gen bình thường và kiểu gen đột biến.

Cách giải: 

Các gen phân li độc lập. 

Xét các phát biểu:

(1) sai. 

Lưỡng bội: số kiểu gen tối đa là: 3 (AA,Aa,aa) x 3 (BB,Bb,bb) x 3 (DD, Dd, dd) = 27

Thể ba: C31×4×32=108

=> Số loại kiểu gen là 27 + 108 = 135.

(2) sai.

Thể lưỡng bội: C32×22XX;Xx×1xx=12

Thể ba:

+ Nếu đột biến thể ba ở cặp gen quy định tính trạng trội:

C32×C21×3XXX,XXx,Xxx×2YY,Yy×1zz=36 trong đó:

3C2 là cách chọn 2 tính trạng trội trong 3 tính trạng, 2C1 là cách chọn 1 cặp NST đột biến thể ba trong 2 cặp NST; 3 là số kiểu gen quy định kiểu hình trội của thể ba; 2 là số kiểu gen quy định kiểu hình trội ở cặp còn lại, 1 là số kiểu gen quy định tính trạng lặn.

+ Nếu đột biến thể ba ở cặp gen quy định tính trạng lặn: C31×22XX,Xx×1zzz=12

Trong đó: 3C2 là cách chọn 2 tính trạng trội trong 3 tính trạng, 2 là số kiểu gen quy định kiểu hình trội ở cặp còn lại, 1 là số kiểu gen quy định tính trạng lặn.

Vậy số kiểu gen quy định kiểu hình mang 2 tính trạng trội là: 12 + 36 + 12 = 60.

(3) sai. Số loại giao tử đột biến: n + 1 tối đa là: C31×3XX,Xx,xx×22=36 (3 là giao tử của cặp đột biến vd: AA, Aa, aa)

(4) đúng. Thể lưỡng bội: aabbdd

Thể ba: aaabbdd, aabbbdd, aabbddd. 

Chọn A. 

 

Câu 3

A. Số loại giao tử tối đa của cặp NST này là 4.

B. Mỗi gen trên cặp NST này đều có 2 trạng thái. 

C. Có 2 nhóm gen liên kết là PaB và Pab.          
D. Cặp NST này có 6 lôcut gen.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Bb x Bb.                  
B. Bb x bb.                  
C. Bb x Bb.                  
D. BB x Bb.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Đồ thị (B) biểu thị tổng tiết diện mạch máu trong hệ mạch.

B. Đồ thị (A) biểu thị huyết áp giảm dần từ động mạch => mao mạch => tĩnh mạch. 

C. Tổng tiết diện mạch lớn nhất ở động mạch và nhỏ nhất ở mao mạch

D. Vận tốc máu lớn nhất ở động mạch, nhỏ nhất ở mao mạch.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. lai khác dòng.   
B. lai thuận nghịch.         
C. lai tế bào.          
D. lai phân tích.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con chỉ mắc 1 trong 2 bệnh là 25%.

B. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con bình thường nhưng mang alen bệnh là 29,17%.

C. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng bị cả 2 bệnh này là 2,08%. 

D. Có thể biết được chính xác kiểu gen của bố chồng và mẹ vợ của cặp vợ chồng này. 

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP