Câu hỏi:

05/04/2022 376

Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen A, a, B, b phân ly độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội A quy định hoa vàng: gen chỉ có 1 loại alen trội B quy định hoa hồng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Hình dạng quả cặp gen D, d quy định. Cho cây hoa đỏ, quả dài (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 56,25% cây hoa đỏ, quả dài: 18,75% cây hoa vàng, quả dài : 18,75% cây hoa hồng, quả ngắn: 6,25% cây hoa trắng, quả ngắn. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Alen D quy định quả dài, alen d quy định quả ngắn.

II. Cho cây P giao phấn với các cây khác trong loài, có phép lai cho đời con có 25% số cây hoa vàng, quả dài.

III. Trong loài có tối đa 9 kiểu gen về 2 loại tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả.

IV. Ở F1, có 2 kiểu gen quy định tính trạng hoa vàng quả dài.     

Đáp án chính xác

Sale Tết giảm 50% 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).

Sách đề toán-lý-hóa Sách văn-sử-địa Tiếng anh & các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Bước 1: Biện luận quy luật di truyền dựa vào tỉ lệ kiểu hình đời con.

Bước 2: Tìm kiểu gen của P, viết sơ đồ lai

Bước 3: Xét các phát biểu.

Cách giải:

Quy ước:

A-B- hoa đỏ; A-bb: hoa vàng, aaB-: hoa hồng; aabb: hoa trắng

Xét tính trạng màu hoa phân li 9:3:3:1, quả dài/ quả ngắn = 3/1. 

=> D- quả dài; du quả ngắn.

Nếu các cặp gen này PLĐL thì đời con sẽ có tỉ lệ phân li (9:3:3:1)(3:1)  đề cho => Cặp gen Dd nằm trên cùng 1 NST với 1 trong 2 cặp gen quy định màu hoa.

Giả sử Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NTS.

Ở F1, % hoa trắng, quả ngắn adadbb=6,25%adad=0,25ad¯=0,5 không có hoán vị gen. 

Kiểu gen của P: ADadBb×ADadBb

I đúng. 

II đúng. Hoa vàng, quả dài = 25% (A-bbD-), ta có phép lai: ADadBb×adadbbADadbb0,5×0,5=0,25

III sai, trong loài có tối đa 30 kiểu gen về 2 tính trạng.

IV đúng kiểu hình vàng, dài:ADADbb;ADadbb 

Chọn C.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Trong lịch sử tiến hóa của sinh giới, ở đại Trung sinh có sự phát triển mạnh của 

Xem đáp án » 05/04/2022 3,053

Câu 2:

Hình 1 biểu diễn quá trình phân bào của một tế bào (Y) ở một cây lưỡng bội X có kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen (Aa, Bb; Dd; Ee: Mm; Nn). Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Hình 1 biểu diễn quá trình phân bào của một tế bào (Y) ở một cây lưỡng bội X có kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen (ảnh 1)

Xem đáp án » 09/04/2022 1,981

Câu 3:

Ở một loài có 2n = 20. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 20% số tế bào có cặp NST số 6 không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, cơ thể cái có 10% số tế bào có cặp NST số 6 không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Hiệu suất thụ tinh của các giao tử là 100%. Theo lí thuyết, loại hợp tử bình thường chiếm tỉ lệ 

Xem đáp án » 05/04/2022 1,975

Câu 4:

Cho biết các côđon quy định các axit amin tương ứng như sau: 

Codon

Axit amin

5'GGA3';5'GGX3';5’GGU3’:5'GGG3’

Glixin (Gly)

5’XGU3';5'XGX3'; 5’XGA3’; 5'XGG3’

Acginin (Arg)

Ở sinh vật nhân sơ, đột biến thay thế 1 cặp nucleotit xảy ra ở giữa gen làm cho axit amin Gly (trong chuỗi pôlipeptit do alen B quy định) được thay bằng axit amin Arg (trong pôlipeptit do alen b quy định). Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? 

Xem đáp án » 09/04/2022 1,846

Câu 5:

Một cơ thể có kiểu gen Ab/ab giảm phân bình thường. Loại giao tử Ab được tạo ra với tỉ lệ 

Xem đáp án » 05/04/2022 1,292

Câu 6:

Ở cấp độ phân tử, nguyên tắc bán bảo toàn được thể hiện trong cơ chế 

Xem đáp án » 05/04/2022 1,221

Câu 7:

Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát P:0,4ABAbDd:0,4ABabDd:0,2ABabdd. Biết rằng không xảy ra đột biến, không xảy ra hoán vị gen.Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F3, tần số alen A = 0,7.

II. F4 có 12 kiểu gen.

III. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 21/128.

IV. Ở F4, kiểu hình A-bb-D- chiếm tỉ lệ là 51/512. 

Xem đáp án » 05/04/2022 958

Bình luận


Bình luận