Đốt cháy hoàn toàn 1,11 gam một axit cacboxylic X thu được 1,008 lít CO2(đktc) và 0,81 gam H2O. Xác định công thức phân tử của X.
Câu hỏi trong đề: Bộ 10 Đề thi Hóa học 11 Học kì 2 có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:

Sơ đồ phản ứng: X(C, H, O) + O2CO2+ H2O.
\({n_{C{O_2}}}\)= 0,045 (mol); \({n_{{H_2}O}}\)= 0,045 (mol).
Nhận xét: \({n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}O}}\) X là axit no, đơn chức, mạch hở: CnH2nO2(n ≥ 1).
nX= \(\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{n} = \frac{{0,045}}{n}\) (mol) MX= \(\frac{{1,11n}}{{0,045}}\) = 14n + 32 n = 3.
Công thức phân tử của X là C3H6O2(C2H5COOH).
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Trọng tâm Hóa học 11 dùng cho cả 3 bộ sách Kết nối, Cánh diều, Chân trời sáng tạo VietJack - Sách 2025 ( 58.000₫ )
- Trọng tâm Sử, Địa, GD KTPL 11 cho cả 3 bộ Kết nối, Chân trời, Cánh diều VietJack - Sách 2025 ( 38.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. 43,23 lít.
B. 21,615 lít.
C. 37 lít.
D. 18,5 lít.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
0,1 lít cồn etylic 95ocó:
\({V_{{C_2}{H_5}OH}} = \frac{{95 \times 0,1}}{{100}} = 0,095\)(lít) = 95 (ml);
Một cách gần đúng:
\({V_{{H_2}O}}\)= 0,1 – 0,095 = 0,005 (lít) = 5 (ml).
\({m_{{C_2}{H_5}OH}}\)= 95×0,8 = 76 (gam) \({n_{{C_2}{H_5}OH}} = \frac{{76}}{{46}}\) (mol).
\({m_{{H_2}O}}\)= 5 (gam) \({n_{{H_2}O}} = \frac{5}{{18}}\)(mol).
Phương trình hóa học:
C2H5OH + Na C2H5ONa + \(\frac{1}{2}\)H2
H2O + Na NaOH + \(\frac{1}{2}\)H2
\({n_{{H_2}}} = \frac{{{n_{{C_2}{H_5}OH}} + {n_{{H_2}O}}}}{2}\) \({V_{{H_2}}} = \frac{{{n_{{C_2}{H_5}OH}} + {n_{{H_2}O}}}}{2} \times 22,4 \approx 21,615\)(lít).
Câu 2
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
; CH3COOH vừa tác dụng được với Na, vừa tác dụng được với NaOH.
Tác dụng với Na:
C6H5OH + Na C6H5ONa + \(\frac{1}{2}\)H2
CH3COOH + NaCH3COONa + \(\frac{1}{2}\)H2
Tác dụng với NaOH:
C6H5OH + NaOHC6H5ONa + H2O
CH3COOH + NaOHCH3COONa + H2O
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. CH≡CH; CH3CHO, HCOOH, CH3COOH.
B. CH4, HCHO, CH3COOH, CH3CHO.
C. CH≡C-CH3, CH3COOH, CH3CHO, HCHO.
D. CH≡C-CH3, HCHO, HCOOH, CH3CHO.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. Dung dịch KMnO4; dung dịch Br2.
B. Dung dịch Br2; dung dịch Ca(OH)2.
C. Dung dịch Br2; dung dịch Na2CO3.
D. Dung dịch AgNO3/NH3; dung dịch Br2.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. Phenol có tính axit yếu nhưng mạnh hơn axit cacbonic.
B. Khác với benzen, phenol phản ứng dễ dàng với dung dịch Br2ở nhiệt độ thường tạo ra kết tủa trắng.
C. Nhóm OH và gốc phenyl trong phân tử phenol có ảnh hưởng qua lại lẫn nhau.
D. Phenol là chất rắn kết tinh dễ bị oxi hoá trong không khí.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. Axetilen, propin.
B. Etilen, axetilen.
C. Metan, etilen.
D. Metan, propin.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.